Ra mắt
Hai tướng mới

Pangolier

Có phong cách là có tư cách

 Cận chiến Carry Nuker Chế ngự Bền bỉ Đào tẩu Khai trận

Sẵn sàng lao vào nguy hiểm không chút do dự, Pangolier thăng hoa khi cản phá bước di chuyển quân thù và tự đặt mình giữa vòng vây hỗn loạn. Đường gươm của anh đạt đến độ tuyệt mỹ của nghệ thuật, khéo léo len vào khe hở giữa những tấm giáp dày nhất và đánh bật đòn tấn công bằng lớp vảy bảo vệ của mình, kiếm thủ kiều diễm đây luôn sẵn sàng lăn vào chiến trường.

Danh hiệu chiến binh ngầu nhất thế giới ư?
Chả cần thi cũng thắng...

Đàn ông đàn bà dân cư vùng Nivan Gallants sống trọn kiếp đấu kiếm, đu trên đèn chùm, và lãng mạn kiểu ba xu rẻ tiền. Và dù họ tuân theo phương châm "Sống là phải phiêu lưu, không chu du không đáng," chiến tích của Donté Panlin vẫn khiến cặp lông mày của những kiếm thủ tận tụy nhất cũng phải chau lên.

Không có quái nào ngài đây không chém. Không có sinh vật nào ngài đây không tán. Không bạo chúa nào ngài không dám thách thức. Và không quý tộc nào miễn nhiễm trước cái lưỡi bạc của anh đây.

Kỹ năng của Pangolier

Swashbuckle

Pangolier lướt đến vị trí mới, rồi chém nhiều phát lên kẻ địch theo đường được vẽ, gây sát thương vật lý và áp dụng hiệu ứng đòn đánh.

Shield Crash

Pangolier nhảy lên không trung và giậm mạnh xuống mặt đất, sát thương kẻ định xung quanh. Tăng khả năng kháng thương tổn tương ứng với số tướng đánh trúng.

Heartpiercer

Pangolier đọc vị kẻ thù một cách hoàn hảo, khéo léo đâm gươm vượt qua mọi giáp khiên lá chắn khiến mỗi đòn đánh có cơ hội làm chậm và loại bỏ hoàn toàn giáp kẻ địch sau một khoảng thời gian chờ ngắn.

Rolling Thunder

Pangolier cuộn mình thành một quả bóng miễn nhiễm ma thuật và lăn về trước, sát thương và làm choáng kẻ địch trúng đòn. Có thể dùng Shield Crash khi đang xài kỹ năng này để nhảy qua chướng ngại vật. Có một khoảng thời gian vận pháp ngắn.

Dark Willow

Chọc phá một chút thì chết ai nào

 Tầm xa Hỗ trợ Nuker Chế ngự Đào tẩu

Chỉ khẽ vài rung động từ màn đêm là những gì kẻ thù có thể thấy từ Dark Willow, nàng lẩn tránh kẻ truy đuổi và kiểm soát đường đi nước bước quân địch với những mẹo tinh ranh của loài tiên. Khi triệu gọi sức mạnh còn cổ xưa hơn tất thảy pháp thuật học thuật nào, nàng có thể trói kẻ thù một chỗ trước khi giải phóng toàn bộ cơn thịnh nộ và nỗi kinh hoàng xứ tiên lên chúng.

Mấy cái bia thịt này chẳng biết chúng bị đánh bằng gì đâu...

Lũ trẻ con thì thích kể giai thoại về các cuộc phiêu lưu dị dường xứ sở thần tiên... Tội thay lũ con nít con nôi ngây thơ chả biết rằng hầu hết giống loài tiên đều là dạng phiền toái khó chịu. Và trong xứ sở thần thiên phiền hà nhiêu khê đó, có rất ít cái tên nào vượt qua được mức độ dị nghị của Mireska Sunbreeze. Là con của tinh linh vương thương gia, Mireska sinh ra và lớn lên tại Revtel; một quốc gia đẫm máu mà việc thao túng và ám sát thường trực như cơm bữa. Dù khá giỏi trong việc làm theo chuẩn mực lễ nghĩa, tuân theo luật bất thành văn, và nghi thức xã hội bén rễ trong mọi ngóc ngách cuộc sống mình, nàng cảm thấy toàn bộ thứ này thật nhàm chán. Vậy nên, Mireska đã làm điều mà mọi đứa trẻ nổi loạn đều làm: đốt dinh thự gia tộc và chạy trốn cùng người bạn Jex tinh linh bé nhỏ để tận hưởng đời phiêu bạt thảo khấu.

Bramble Maze

Dark Willow tạo một mê cung bụi gai tại khu vực chỉ định, bắt tóm kẻ định bước vào, gây sát thương và trói chân chúng.

Shadow Realm

Dark Willow ẩn mình vào bóng tối Shadow Realm, không thể bị chỉ định mục tiêu, ở càng lâu trong bóng tối thì tăng sát thương ma thuật cho đòn đánh tiếp theo càng cao.

Cursed Crown

Dark Willow ban lời nguyền loài tiên cổ đại lên một kẻ thù. Sau bốn giây, đối tượng và kẻ địch xung quanh sẽ bị choáng.

Bedlam

Bạn đồng hành ma trơi của Dark Willow bay quanh nàng, tấn công kẻ địch xung quanh. Không thể dùng khi Terrorize đang có hiệu lực.

Terrorize

Người bạn ma trơi của Dark Willow truyền nỗi sợ hãi vào tâm trí kẻ thù của nàng, khiến chúng chạy về hồ máu đội nhà của mình. Không thể dùng khi Bedlam đang hoạt động.

Kỹ năng của Dark Willow

Cũng trong bản cập nhật này

Etienne's Revenge

Vũ khí tay nghịch với hiệu ứng và âm thanh riêng cho Swashbuckle

Sunbreeze Birthright

Vật phẩm đai lưng với hiệu ứng riêng cho kỹ năng Bramble Maze

Pholi the Squire

Thú vận chuyển và binh trẻ tự phong trợ lực cho Donté

Curious Snaptrap

Một chủng mắt cắm từng chỉ được nuôi trồng bởi hoàng gia Revtel

Thorns and All & Foolish Gallantry

Diễn hoạt khiêu khích cho Dark Willow và Pangolier

Emblems of the Dueling Fates

Gói Bất diệt

Mua ngay với giá $9.99 $14.99
Giảm 33% tới 30 tháng 11, 2017

Xếp hạng (Mùa đấu)

Trong bản cập nhật này, chúng tôi đã làm lại hệ thống điểm xếp hạng cho cả đấu xếp hạng lẫn bình thường, đổi thành hệ thống theo mùa sáu tháng. Các mùa thường trực này giúp đảm bảo MMR không những được cập nhật mà còn chính xác cho mọi người chơi, hướng tới chất lượng trận đấu tốt hơn cho tất cả mọi người.

Mỗi mùa, người chơi nhận một huy chương trên hồ sơ của mình tương ứng với mức điểm kỹ năng cao nhất cho mùa đó. Có bảy loại huy chương khác nhau, mỗi huy chương lại chia thành năm sao tiến độ khác nhau để đạt tới cấp huy chương cao hơn. Huy chương hiện tại của bạn và mùa trước sẽ cùng hiện cho mọi người chơi trước mỗi trận đấu.

Vào đầu mỗi mùa, mọi người chơi sẽ được tính lại MMR thông qua xếp hạng dựa theo MMR mùa trước. Giá trị MMR hiện tại của bạn trước mùa giải sẽ được ghi lại, và có thể chọn từ trang hồ sơ, và người chơi đấu xếp hạng sẽ có thể tiếp tục theo dõi trị số MMR hiện tại của mình.

Để cho mọi người đều có cơ hội chuẩn bị, mùa giải đầu tiên sẽ bắt đầu sau hai tuần nữa.

Nâng cấp hệ thống hướng dẫn

Hướng dẫn tướng có thể xem ở trong thẻ Tập chơi, cho phép người chơi dễ dàng truy cập vào lượng tài nguyên kiến thức Dota chung về vật phẩm, kỹ năng, cách lên điểm tiềm năng cho toàn bộ 115 tướng. Bạn cũng có thể kéo, thả, và thêm chú thích nhằm tạo hay chỉnh sửa hướng dẫn của riêng mình, và thậm chí đăng lên để người chơi khác sử dụng. Mỗi hướng dẫn đều kèm theo phiên bản trò chơi, phục vụ vai trò gì (tướng hỗ trợ, carry, đảo đường v.v...). Thế nên bạn sẽ không bao giờ bỡ ngỡ khi bước vào chiến trường nữa.

Chế độ Turbo

Chế độ Dota Turbo đã được thêm vào hàng chờ. Chế độ chơi mới này có luật như chọn tự do nhưng trận đấu ngắn hơn do tăng lượng vàng & XP tướng nhận; khiến trụ yếu đi; và giảm thời gian hồi sinh. Các luật dễ của Turbo và hệ thống mua từ mọi nơi cho phép trận đấu đơn giản, nhanh, hoàn hảo cho việc thử tướng lẫn chiến thuật mới, hoặc giới thiệu bạn bè mới tới Dota trong môi trường thoải mái hơn.

Cập nhật Ability Draft

Ability Draft đã được cập nhật với một giao diện chọn kỹ năng hoàn toàn mới. Thêm vào đó, người chơi giờ đây có thể thay đổi thứ tự của phím tắt cho các kỹ năng và trò chuyện với đồng đội của họ xuyên suốt quá trình chọn. Chúng tôi cũng đã hỗ trợ thêm mười lăm tướng mới, và sửa một số lỗi bất thường với nhiều tướng khác. Bạn cho rằng mình có thể tạo một bộ kỹ năng giết người trong nháy mắt? Cứ tìm trận mà thử xem.

Đổi mới diện mạo Ancient Apparition

Kaldr giờ đây trông lạnh lùng và ngầu hơn bao giờ hết với sự ra mắt của mô hình tướng Ancient Apparition và hiệu ứng môi trường mới.

Vòng Ping

Với việc bổ sung nâng cấp chức năng giao tiếp ra hiệu (ping), người chơi có nhiều công cụ giao tiếp hơn bao giờ hết. Bạn có thể dùng vòng ra hiệu để thông báo hướng di chuyển mục tiêu của tướng mình, gợi ý vị trí mắt cắm, và các lệnh cổ điển tấn công hay rút lui. Ra hiệu sẽ hiện trên cả bản đồ thường lẫn bản đồ nhỏ, và kèm theo tên vị trí trong bảng trò chuyện đồng đội.

Gói giọng nói Bladeform Legacy

Mọi chủ sỡ hữu Arcana Bladeform Legacy cho Juggernaut sẽ được tặng gói âm thanh mới cho tướng này. Bạn có thể trang bị để thay cho âm giọng Juggernaut mặc định với phiên bản đặc biệt từ Arcana. Juggernaut giờ sẽ nói với sức mạnh từ dòng dõi cổ xưa của các chiến binh đáng kính. Lại được dịp kết nối tới miền đất của kẻ sống, các cội tổ này của đảo mặt nạ (Isle of Masks) quyết không câm nín thêm lần nào nữa.

Cập nhật lối chơi

Thay đổi tổng quát

    Chọn tướng

    • Thứ tự chọn tướng cho All Pick đổi thành: A-BB-AA-BB-AA-B
    • Mỗi ngày, 10 tướng được chọn tự động để trở thành tướng thưởng thêm trong ngày. Tướng thưởng thêm sẽ có một mango miễn phí khi được chọn (không thể bán).
    • Ngẫu nhiên tướng sẽ không được thêm vàng. Thay vào đó, một tướng sẽ chọn từ danh sách tướng thưởng và có thêm một iron branch (kèm cùng mango).
    • Bỏ chức năng cho chọn lại

    Đường giao tranh

    • Đường giữa không còn được tăng thêm một quái cận chiến.
    • Quái hai bên giờ sẽ gặp nhau gần hơn tại trụ của đường dễ mỗi phe.
    • Lượng XP từ quái bị chối bỏ mà quân địch nhận thay đổi (người chơi bị chối bỏ), giảm từ 70% xuống 25%
    • Lượng XP chối bỏ mà người chối bỏ được nhận giảm từ 30% xuống 25%
    • Quái trung lập giết quái thường sẽ được coi như là quái phe đối phương giết—không được tính là chối bỏ, và cho đủ XP. Bạn phải đích thân là người chối bỏ quái để giảm lượng XP quân địch nhận.
    • Tổng xp một đợt quái (4 quái) tăng, từ 210 lên 240
      • XP quái cận chiến tăng, từ 40 lên 57
      • XP quái đánh xa giảm, từ 90 xuống 69 (Tổng cả hai thay đổi cho ra 240)
    • Vàng thưởng quái cận chiến tăng, thêm 4
    • Vàng thưởng quái đánh xa tăng, thêm 12 (tổng vàng thay đổi cho một đợt quái là 24)
    • Thời gian quái trung lập đầu tiên hiện ra thay đổi, từ giây thứ 30 thành phút đầu tiên
    • XP gốc cho việc giết tướng (không tính hỗ trợ), tướng từ cấp 1-5 giảm, từ 100/120/140/160/180 xuống 30/60/90/120/150 (Bạn vẫn nhận thêm XP cho việc giết tướng từ công thức tính công hỗ trợ)
    • Tăng tầm nhận XP, từ 1300 lên 1500
    • Giảm XP để thăng từ cấp 1 lên 2, từ 240 xuống 200
    • Tăng XP để thăng từ cấp 2 lên 3, từ 360 lên 400
    • Tăng máu trụ cấp 1, từ 1400 lên 1600

    Town Portal Scrolls (Thành phù)

    • Các tướng đều bắt đầu với một TP Scroll. TP scrolls đầu trận có thời gian hồi.

    Shrine (Giếng) và Glyph

    • Bỏ các Shrine khỏi căn cứ (thay bằng các công trình bình phong)
    • Glyph khiến quái của bạn bất khả xâm phạm trong thời gian tác dụng của glyph.

    Quái

    • Quái xe bắn đá bổ sung vào phút thứ 30, thay vì 40,
    • Tăng máu quái xe bắn đá, tăng 50
    • Sửa lỗi quái đường bổ sung bị chậm một phút (các quái ở phút thứ 15/30/40/45 là cận chiến/cận chiến/tầm xa/cận chiến).
    • Nâng cấp sức mạnh quái đường sẽ giới hạn ở mức Siêu quái (Mega Creep) (trước đây, nếu trận đấu kéo dài quá 4 tiếng, quái thường có thể mạnh hơn cả siêu quái).

    Cơ chế tính giáp

    • Thay đổi công thức tính giáp, từ 0,06*giáp/(1+0,06*giáp) thành 0,05*giáp/(1+0,05*giáp)
    • Số điểm nhanh nhẹn mỗi giáp thay đổi, từ 7/1 thành 6/1
    • Trụ cấp 1 tăng giáp, từ 14 lên 17
    • Trụ cấp 2 & 3 tăng giáp, từ 16 lên 19
    • Trụ cấp 4 tăng giáp, từ 24 lên 29
    • Roshan giáp cơ bản tăng, từ 15 lên 18
    • Công trình trang trí (thay Shrine) tăng giáp, từ 12 lên 14
    • Shrine tăng giáp, từ 20 lên 24
    • Nhà Ancient tăng giáp, từ 15 lên 18
    • Nhà lính cận chiến tăng giáp, từ 15 lên 18
    • Nhà lính đánh xa tăng giáp, từ 10 lên 12 (các thay đổi này nhằm giữ tính tương đương cho khả năng kháng sát thương của công trình, sau khi đã thay đổi công thức tính giáp)

    Công trình ở căn cứ

    • Trụ cấp 4 không còn khả năng hồi máu (trước đây là 3 máu mỗi giây)
    • Tăng máu hồi mỗi giây cho Ancient, từ 3 lên 8

    Thay đổi về bản đồ

    • Làm lại đường giữa phe Dire (cả hai bên đều có thể đi trên bờ vực mà không bị tấn công bởi trụ)
    • Thay đổi dốc ở đường giữa, dốc hẹp hơn
    • Di chuyển Shrine đường giữa, gần với khu vực rừng chính hơn
    • Đổi vị trí Shrine với Rune phần thưởng
    • Thay đổi đường khó (offlane), địa hình rộng hơn
    • Di chuyển Rune phần thưởng của rừng chính, gần với bãi quái của đường dễ (gần với dốc nối sông)
    • Làm lại khu vực rừng đường dễ của phe Dire
    • Điều chỉnh bãi quái khó của đường dễ (chủ yếu có thể kéo quái từ đường khó, hoặc nối tới bãi nhỏ)
    • Gỡ bỏ một trong các dốc xuống bãi quái rừng ở gần mỗi đường dễ
    • Gỡ bỏ các chỗ cắm mắt sau: Ancient phe Radiant /Roshan, Rune đường dưới phe Radiant, rừng chính phe Dire (gần bãi quái Ancient)
    • Tạo nhiều cây nhỏ lặt nhặt và điều chỉnh tầm nhìn

    • Chuyển Rune tăng lực đường dưới, dịch lên trên sông một chút
    • Thay đổi dốc lên rừng đường dễ phe Dire, dốc hẹp hơn
    • Hoán đổi vị trí bãi quái trung bình và khó trong rừng chính (bãi khó bây giờ là bãi gần nhất với trụ đường giữa cấp 2)
    • Điều chỉnh vị trí cây ở trước chỗ kéo bãi quái nhỏ phe Radiant
    • Thực hiện các thay đổi nhỏ vào cây ở vùng thấp đằng trước dốc phe Radiant dẫn tới đường khó phe Dire (gần các phe lê màu xanh — hệ thống tìm đường giờ sẽ khả thi quanh các cây này)
    • Giảm kích thước dốc đến đường dễ phe Radiant từ bên đường khó phe Dire
    • Điều chỉnh nhỏ vị trí bãi quái khó đường dễ phe Radiant
    • Giảm nhẹ kích thước dốc ở phía dưới cửa hàng ẩn phe Radiant
    • Dịch chuyển dốc đường khó phe Dire qua bên phải một chút (dốc này nối đến bãi quái khó đường dễ phe Radiant)
    • Bãi quái khó phe Radiant (gần trụ đường giữa cấp 2) không còn ở trong hố
    • Điều chỉnh nhỏ về vị trí cây, dốc, địa hình ở bên trên và xung quanh rừng chính phe Dire
    • Điều chỉnh dốc đi từ bãi Ancient phe Radiant xuống sông đường trên

    Roshan

    • Roshan chết lần ba sẽ rơi vật phẩm như Refresher orb nhưng dùng một lần. Thời gian hồi độc lập so với Refresher Orb

    Thời gian hồi sinh

    • Thay đổi thời gian tướng hồi sinh ở cấp 1-5, từ 8/10/12/14/16 thành 5/7/9/13/16

    Kích động quái trung lập

    • Quái trung lập sẽ ngủ khi trời tối. Không có tầm kích động khi đang ngủ.
    • Gỡ bỏ luật kích động ngoại lệ cho các tướng Chaos Knight, Earth Spirit, Morphling, Pudge, Clockwerk, Rubick, và Tiny)
    • Phạm vi kích động quái trung lập cho các đường dựa trên khu vực trung lập chúng xuất hiện (áp dụng cho các bãi quái kéo đường dễ/đường khó truyền thống)

    Chế độ Captains

    • Chế độ Captains giờ có thêm một lần cấm trong lượt đầu (tổng 6 lần cấm trong chế độ).

    Phân thân

    • Phân thân gây ít đi 80% sát thương lên Roshan thay vì chết ngay lập tức khi tấn công.
    • Phân thân giờ hưởng lợi từ chỉ số máu và mana hồi mỗi giây.
    • Sát thương chiêu dậm đất (Slam) của Roshan tăng, từ 70 + 5/mỗi phút thành 70 + 8/mỗi phút

    Hồ máu

    • Tăng sát thương hồ máu, từ 190-199 lên 220-240
    • Tăng mana hồi mỗi giây của hồ máu, từ 4% tổng mana + 14 mana mỗi giây thành 6%
    • Tăng máu hồi mỗi giây của hồ máu, từ 4% thành 5%

    Tổng tài sản

    • Hệ số xếp hạng tổng tài sản (lượng vàng hỗ trợ nhận được bởi tướng giàu nhất so với nghèo nhất) thay đổi, từ 0,75->1,25 thành 0,7->1,3

    Hex (hóa thành thú vô hại)

    • Hex không thể hóa giải được.

    Giao diện

    • Thêm dấu hiệu giao diện ở thùng đồ để biểu hiện trạng thái cấm đồ (Mute)
    • Thêm một tùy chọn mới để bắt buộc phải có lệnh dừng để kết thúc sớm các kỹ năng vận pháp

    Hiệu ứng tấn công độc nhất

    • Gỡ bỏ các hiệu ứng tấn công độc nhất còn lại
    • Hút máu (Lifesteal) không còn là hiệu ứng tấn công độc nhất (sẽ cộng dồn hoàn toàn)
    • Arcane Orb không còn là hiệu ứng tấn công độc nhất
    • Mana Break không còn là hiệu ứng tấn công độc nhất (Không cộng dồn với phá mana của Diffusal Blade)

    Các thay đổi khác

    • Gỡ bỏ hạn chế đẩy lên đồi cho Rubick, Magnus, Dark Seer v.v...
    • Gỡ bỏ quyền đi băng địa hình gây ra bởi kỹ năng của Pudge và Vengeful Spirit
    • Roshan giờ nâng cấp mỗi phút thay vì mỗi 4 phút (mức tăng chỉ số được điều chỉnh để sức mạnh tương quan không đổi, chỉ đơn giản là mượt hơn).
    • Sửa việc sát thương ma thuật từ các đòn đánh thương không bị chặn bởi kỹ năng dạng lá chắn (như Pipe, Hood, Flame Guard)
    • Cải thiện hiển thị số báo hiệu điểm cộng dồn trên biểu tượng bùa lợi, trở nên dễ đọc hơn

    • Tướng với tốc độ xoay mình là 0,4 được cải thiện thành 0,5 (Mirana, Puck, Razor, Shadow Shaman, Tidehunter, Witch Doctor, Warlock, Beastmaster, Veno, Wraith King, Viper, Clinkz, Enchantress, Spectre, Spirit Breaker, Lone Druid, Elder Titan, Oracle, và Winter Wyvern)

    • Bạn giờ có thể thấy chỉ số mana hồi mỗi giây của kẻ địch (trước đây chỉ thấy máu hồi mỗi giây).

    • Rune phục hồi thay đổi, từ 100 máu/67 mana thành 6% hồi mỗi giây máu/mana tối đa

    Kỹ năng quái rừng

    • Giảm thời gian thi triển War Stomp của Centaur rừng, từ 0,5 xuống 0,4
    • Giảm mana War Stomp của Centaur rừng, từ 100 xuống 50
    • Giảm thời gian thi triển Thunder Clap của Furbolg rừng, từ 0,5 xuống 0,4
    • Giảm mana Thunder Clap của Furbolg rừng, từ 100 xuống 50
    • Giảm thời gian thi triển Tornado của Wildkin rừng, từ 0,75 xuống 0,4
    • Giảm thời gian thi triển Mana Burn của Soulstealer rừng, từ 0,5 xuống 0,3
    • Giảm thời gian thi triển Desecrate của Prowler Shaman rừng, từ 0,9 xuống 0,4
    • Tăng thời gian thi triển Slam của Thunder Lizard rừng, từ 0 lên 0,3
    • Giảm thời gian thi triển Ensnare của Dark Troll Warlord rừng, từ 0,5 xuống 0,3
    • Giảm mana Ensnare của Dark Troll Warlord rừng, từ 150 xuống 75
    • Giảm thời gian thi triển Raise Dead của Dark Troll Warlord rừng, từ 0,5 xuống 0,3
    • Giảm thời gian thi triển Chain Lightning của Harpy Storm rừng, từ 0,5 xuống 0,3
    • Thêm hình đường đạn cho Ensnare của Dark Troll Warlord
    • Purge của quái rừng tác động lên được đơn vị đang bị lốc cuốn.
    • Tăng sức hào quang Cloak quái rừng tác động lên tướng, từ 5% lên 10%

Thay đổi về trang bị

    Thú vận chuyển

    • Thú vận chuyển tăng giá, từ 100 lên 200
    • Tăng tốc thú vận chuyển mặt đất, từ 350 lên 380
    • Tăng tốc Thú vận chuyển bay, từ 430 lên 450
    • Không thể mua nâng cấp cho thú vận chuyển bay. Thú vận chuyển tự nâng cấp vào phút thứ 3.
    • Thú vận chuyển bay giờ có kỹ năng Khiên (Shield) thay vì Siêu tốc (Haste) (200 giây hồi, thời gian: 2).
    • Thú vận chuyển không thể rót đầy Bottle được nữa.
    • Thú vận chuyển không thể mua hơn một lần.

    Cửa hàng

    • Gỡ bỏ các vật phẩm sau ở cửa hàng phụ: Quarterstaff, Orb of Venom, Blades of Attack, Sage's Mask, Stout Shield, Ring of Regeneration, Ring of health, Bottle (1 lượt dùng)
    • Thêm vật phẩm sau vào cửa hàng phụ: Ring of Protection
    • Thêm vật phẩm sau vàng cửa hàng ẩn: Voidstone, Ring of Health, Bottle (bình đầy)

    Hỗ trợ

    • Tăng giá mắt Observer, từ 60 lên 80
    • Tăng Xp thưởng khi diệt mắt Observer, từ 25 lên 100
    • Chỉnh lại giá Tango, từ 125 cho 4 lần dùng thành 150 cho 5 lần
    • Tăng giá Smoke of Deceit, từ 50 lên 80

    Phụ mục

    • Giảm giá Gauntlet, từ 150 xuống 135
    • Giảm giá Slippers, từ 150 xuống 135
    • Giảm giá Mantle, từ 150 xuống 135
    • Giảm giá công thức Wraith Band, từ 170 xuống 165
    • Giảm giá công thức Bracer, từ 175 xuống 165
    • Tăng giá công thức Null, từ 155 xuống 165
    • Wraith/Bracer/Null không còn +3 sát thương. Vật phẩm này giờ thêm +1 cho thuộc tính chính.
    • Veil không còn +6 sát thương
    • Tăng trí tuệ từ Veil, từ +12 lên +14
    • Dagon không còn +9 sát thương.
    • Tăng trí tuệ từ Dagon, thêm +2
    • Drums of Endurance không còn +3 sát thương.
    • Tăng sức mạnh từ Drums of Endurance, thêm +1
    • Rod of Atos không còn +6 sát thương.
    • Perseverance không còn +10 sát thương.
    • Linken's Sphere không còn +15 sát thương.
    • Refresher Orb không còn +20 sát thương.
    • Refresher Orb tăng mana hồi mỗi giây, từ 250 lên 300%
    • Lotus Orb không còn +10 sát thương.

Aether Lens:Làm lại vật phẩm

    Cũ:

      Cho:
        +220 tầm thi triển phép
        +250 Mana
        +100% Mana hồi mỗi giây
        +6% cường hóa phép

    Mới:

      Cho:
        +250 tầm thi triển phép
        +450 Mana
        +125% Mana hồi mỗi giây

Battle Fury:Thay đổi công thức

  • Battle Fury cần một Demon Edge thay vì Claymore và Broadsword (giá rẻ hơn 400).
  • Giảm sức tấn công, từ 55 xuống 50
  • Tăng khoảng cách đánh lan, từ 570 lên 625
  • Tăng bán kính đầu cuối của đánh lan, từ 300 lên 330

Boots of Speed:

  • Giảm tốc độ chạy Boots of Speed, từ +45 xuống +40

Boots of Travel:

  • Tăng tầm ưu tiên Boots of Travel lên công trình, từ 325 lên 700

Bloodstone:Thay đổi công thức

  • Bloodstone cần Perseverance thay vì Soul Ring + công thức.
  • Tăng số điểm ban đầu, từ 12 lên 14
  • Không còn hồi máu cho khu vực xung quanh khi tướng mang vật phẩm này chết đi.

Butterfly:

  • Giảm thời gian Flutter, từ 4 xuống 2 giây
  • Flutter không còn vô hiệu khả năng né tránh

Desolator:

  • Giảm khả năng phá giáp của Desolator, từ -7 xuống -6

Diffusal Blade:Làm lại vật phẩm

  • Không còn khả năng hóa giải
  • Không còn giới hạn lượt dùng
  • Không còn nâng cấp được
  • Tăng thời gian hồi lên 15 giây

Drums of Endurance:

  • Tăng tốc độ đánh khi kích hoạt, từ 25 lên 35

Ethereal Blade:

  • Tăng tốc độ đường đạn, từ 1200 lên 1275

Skadi:

  • Không còn cần tới Orb of Venom

Force Staff:

  • Tăng thời gian hồi, từ 20 lên 23

Glimmer Cape:

  • Glimmer Cape không còn tách được thành nguyên liệu.

Hurricane Pike:

  • Hurricane Pike giờ cần Wraith Band thay vì công thức 500 vàng.

Iron Talon:Loại bỏ vật phẩm

  • Iron Talon bị loại bỏ khỏi trò chơi.

Javelin:

  • Giờ có 25% chính xác
  • Giảm giá, từ 1500 thành 1100
  • Không còn cho +10 sát thương
  • Khi chính xác được kích hoạt, gây 100 sát thương ma thuật (hiện lên trên đầu mục tiêu)

Basher:

  • Tăng giá công thức, từ 750 lên 1150
  • Không còn cho +10 sát thương
  • Không thể né khi Bash xảy ra
  • Tăng sát thương khi Bash xảy ra, từ 85 lên 100 (hiện lên trên đầu mục tiêu)

Abyssal Blade:

  • Không còn cho +10 sát thương
  • Không thể né khi Bash xảy ra
  • Tăng sát thương khi Bash xảy ra, từ 85 lên 100 (hiện lên trên đầu mục tiêu)

Monkey King Bar:Làm lại vật phẩm

    Cũ:

      Cần có:
        Demon Edge (2200)
        2x Javelin (3000)
        Tổng: 5200

      Cho:
        +66 sát thương
        +Đánh tất trúng
        +35% cơ hội gây 160 sát thương phép và choáng nhẹ trong 0,01

    Mới:

      Cần có:
        Hyper Stone (2000)
        2x Javelin (2200)
        Tổng: 4200

      Cho:
        +60 tốc độ đánh
        +75% chính xác + 60 sát thương thuần khi kích hoạt (đòn đánh kích hoạt hiệu ứng chính xác cũng gây luôn sát thương thuần, xuyên miễn nhiễm phép)

Linken's Sphere:

  • Không thể tự dùng Linken's Sphere lên bản thân

Magic Wand:Thay đổi công thức

    Cũ:

      Cần có:
        Magic Stick (200)
        2x Ironwood Branch (100)
        Circlet (165)
        Tổng: 465

      Cho:
        +4 mọi chỉ số

    Mới:

      Cần có:
        Magic Stick (200)
        2x Ironwood Branch (100)
        Enchanted Mango (100)
        Tổng: 400

      Cho:
        +2 mọi chỉ số
        +1,5 máu hồi mỗi giây

Necronomicon:Làm lại vật phẩm

  • Bỏ kỹ năng đốt mana khỏi cung thủ
  • Cung thủ cấp 3 có kỹ năng Purge (Làm chậm + hóa giải, chỉ dùng lên quân địch). Thời gian hồi: 15
  • Cũ:

      Cần có:
        Staff of Wizardry (1000)
        Belt of Strength (450)
        Công thức (1200)

      Cho:
        +8/12/16 Sức mạnh
        +15/21/24 Trí tuệ

    Mới:

      Cần có:
        2x Sage's Mask (650)
        Belt of Strength (550)
        Công thức (1300)

      Cho:
        +10/15/20 Sức mạnh
        +100/125/150% mana hồi mỗi giây

Poor Man's Shield:Loại bỏ vật phẩm

  • Poor Man's Shield bị loại bỏ khỏi trò chơi.

Orb of Venom:

  • Sát thương theo thời gian không làm mất hiệu ứng vật phẩm tiêu thụ hay hủy Blink (tương tự như Poison Sting)

Pipe of Insight:

  • Kích hoạt Barrier tác động lên cả công trình.

Ring of Regen:

  • Giảm giá, từ 325 xuống 300

Satanic:Thay đổi công thức

  • Giờ cần Claymore thay vì Mithril Hammer

Mắt Sentry:

  • Mắt Sentry không còn tự động hiện đè lên trên mắt Observer khi mua vật phẩm này.

Silver Edge:

  • Không còn áp dụng hiệu ứng giảm sát thương kẻ địch
  • Tăng tốc độ chạy thưởng thêm, từ 20% lên 25%

Smoke:

  • Giảm thời gian hồi trong kho, từ 11 phút xuống 10 phút

Solar Crest:

  • Tăng tỷ lệ chính xác, từ 35% lên 40%

Soul Ring:Làm lại vật phẩm

    Cũ:

      Cần có:
        Sage's Mask (325)
        Ring of Regen (325)
        Enchanted Mango (100)
        Tổng: 750

      Cho:
        +3 máu hồi mỗi giây
        +50% mana hồi mỗi giây

      Thời gian hồi Sacrifice: 30

    Mới:

      Cần có:
        Ring of Regen (300)
        2x Gauntlets of Strength (270)
        Công thức (185)
        Tổng: 755

      Cho:
        +6 Sức mạnh
        +2 máu hồi mỗi giây

      Thời gian hồi Sacrifice: 25

Stout Shield:

  • Tăng sát thương chặn, từ 16/8 lên 18/9

Urn of Shadows:

  • Đổi loại sát thương của Urn of Shadows, từ thuần thành phép
  • Tăng sát thương Urn Shadows, từ 150 lên 200

Vladmir's Offering:

  • Hào quang Vladmir giờ cộng dồn với hào quang từ Ring of Aquila/Ring of Basilius.

Meteor Hammer:Vật phẩm mới

    Cần có:
      Ogre Axe (1000)
      Staff of Wizardry (1000)
      Ring of Regen (300)
      Sage's Mask (325)
      Tổng: 2625

    Cho:
      +12 Sức mạnh
      +12 Trí tuệ
      +4 máu hồi mỗi giây
      +1,5 mana hồi mỗi giây

    Kích hoạt:
      Vận pháp, 3 giây. Gọi một thiên thạch rơi tấn công trong phạm vi 300 trong 1,75 giây. Áp dụng một bùa hại trong 6 giây gây 60 sát thương mỗi giây lên công trình (115 lên mục tiêu khác). Tầm thi triển: 600 , Thời gian hồi: 40, Mana cần: 125. Bạn có tầm nhìn lên khu vực thiên thạch rơi trong thời gian vận pháp. Thiên thạch rơi phá hủy cây. Cần 0,5 giây để rơi.

Aeon Disk:Vật phẩm mới

    Cần có:
      Vitality Booster (1100)
      Energy Booster (900)
      Công thức (1750)
      Tổng: 3750

    Cho:
      +250 Máu
      +250 Mana
      +25% kháng hiệu ứng (Giảm thời gian tác động của các hiệu ứng như khóa phép/choáng/giải giới/trói/sợ hãi/v.v… Với các bùa hại sát thương theo thời gian có hiệu ứng chậm, thay vào đó chỉ làm giảm mức độ chậm, nhằm giữ nguyên mức sát thương)

    Nội tại:
      Khi bạn nhận sát thương và dưới 80% máu, bạn áp dụng một hiệu ứng hóa giải mạnh lên tướng của mình và nhận bùa trong 2,5 giây giảm mọi sát thương nhận phải và gây ra thành không. Thời gian hồi: 100, chỉ kích hoạt dựa trên sát thương từ người chơi.

Spirit Vessel:Vật phẩm mới

    Cần có:
      Urn of Shadows (875)
      Vitality Booster (1100)
      Wind Lace (250)
      Công thức (600)
      Tổng giá: 2825

    Cho:
      +250 Máu
      +30 tốc độ chạy
      +2 mọi chỉ số
      +2 Armor
      +1 mana hồi mỗi giây

    Kích hoạt:
      Ngoài cách hoạt động giống như Urn, dùng lên kẻ địch sẽ giảm khả năng tự hồi máu mỗi giây và các nguồn hồi phục của chúng đi 70%, và rút 3% máu hiện tại của mục tiêu mỗi giây. Dùng lên đồng minh sẽ tăng máu hồi mỗi giây và phục hồi lên 20%, và hồi 1% máu hiện tại mỗi giây.

Nullifier:Vật phẩm mới

    Cần có:
      Sacred Relic (3800)
      Helm of Iron Will (900)
      Tổng giá: 4700

    Cho:
      +65 sát thương
      +5 giáp
      +5 máu hồi mỗi giây

    Kích hoạt:
      Hóa giải và cấm đồ đối tượng trong 5 giây. Mỗi khi đối tượng cấm đồ bị tấn công, nó sẽ bị chậm đi 100% trong 0,4 giây. Áp dụng chậm khi đường đạn chạm tới. Thời gian hồi: 14, Mana cần: 100, Tầm thi triển: 600, Tốc độ đường đạn: 1200,

Kaya:Vật phẩm mới

    Cần có:
      Staff of Wizardry (1000)
      Robe of the Magi (450)
      Công thức (500)
      Tổng: 1950

    Cho:
      +16 Trí tuệ
      +10% cường hóa phép
      +10% giảm mana tiêu thụ & mana mất (như đốt manaburn, phá mana, v.v…)
      Ghi chú: Mua nhiều vật phẩm không cộng dồn

Cách tính hồi máu và mana

Tóm tắt

  • Công thức hồi máu và mana được chỉnh lại. Cho máu lẫn mana, bạn nhận một giá trị trực tiếp. Sau đó, Sức mạnh và Trí tuệ đều cường hóa khả năng hồi máu và mana mỗi giây. Ví dụ, Void Stone cho 1,0 mana hồi mỗi giây thay vì tăng 100%.

Ghi chú cho chỉ số

  • Khu vực dành cho ghi chú chỉ số sẽ báo cho bạn biết phần trăm máu/mana được thêm bởi chỉ số, và giá trị hồi tuyệt đối + thưởng thêm từ Trí tuệ/Sức mạnh.

Công thức mana

  • Làm lại công thức phục hồi mana để thay đổi số tăng theo phần trăm (như Void Stone v.v…), giờ hiện kiểu chỉ số thuần. Mỗi điểm trí tuệ tăng khả năng hồi mana lên 2%.

    • Cũ: (0,01 + 0,04 * Trí tuệ) * (1 + phần trăm thưởng thêm) + Chỉ số cộng thẳng

    • Mới: (Cơ bản + Chỉ số cộng thẳng) và tăng 2% mỗi điểm trí tuệ

    • Lưu ý 1: Mọi tướng hiện có 0,9 mana hồi mỗi giây gốc, nhưng có thể chỉnh theo tùy trường hợp trong tương lai (như chỉ số máu hồi bây giờ).
    • Lưu ý 2: Điều chỉnh nhiều vật phẩm cho mana hồi, tiềm năng, và kỹ năng (xem danh sách bên dưới)

    • Các vật phẩm được điều chỉnh
      • Tổng quan, các vật phẩm tăng 50% mana hồi phục trước đây giờ cho 0,5 mana hồi mỗi giây, 100% thì cho 1,0 v.v...
      • Giá trị các vật phẩm khác:
        • Perseverance: 1,5
        • Scythe of Vyse: 2,25
        • Battle Fury: 2,25
        • Orchid: 2,25
        • Bloodthorn: 2,25
        • Eul: 2,25
        • Linken's Sphere: 2,25
        • Lotus Orb: 1,75
        • Drums: 0,75
        • Solar Crest: 1,0
        • Aether Lens: 1,25
        • Raindrops: 0,5
        • Mỗi điểm Bloodstone: 0,4
        • Thuốc Clarity: 3,2
        • Vlad: 0,65
        • Basilius: 0,5
        • Aquila: 0,5
        • Bottle: 40

    • Tiềm năng được điều chỉnh lại dựa theo công thức mới.

    • Các kỹ năng được điều chỉnh:
      • Hào quang Crystal Maiden lên đồng minh được chỉnh lại, từ 1/1,5/2/3 thành 0,8/1,0/1,2/1,4
      • Hào quang Crystal Maiden lên bản thân được chỉnh lại, từ 2/3/4/8 thành 1/2/3/4
      • Mana hồi từ Death Pulse được chỉnh lại, từ 1/3/5/7 thành 2/2,25/2,5/2,75

    • Các thay đổi khác:
      • Giếng hồi mana mỗi giây, từ 40 thành 30
      • Giếng không còn tăng tốc độ hồi mana theo thời gian.

      Máu

    • Làm lại công thức máu hồi mỗi giây. Mỗi điểm Sức mạnh tăng khả năng hồi lên 0,7%

      • Cũ: Cơ bản + 0,06 * Sức mạnh + Chỉ số cộng thẳng

      • Mới: (Cơ bản + Chỉ số cộng thẳng) và tăng 0,7% cho mỗi điểm Sức mạnh
      • Lưu ý 1: Giá trị cơ bản tăng 1,5 cho mọi tướng trong công thức mới
      • Lưu ý 2: Điều chỉnh nhiều vật phẩm cho máu hồi, tiềm năng, và kỹ năng (xem danh sách dưới đây)

    • Các vật phẩm được điều chỉnh
      • Ring of Health: 5
      • Hood of Defiance: 6.5
      • Perseverance: 5,5
      • Force Staff: 5
      • Vanguard: 5,5
      • Abyssal Blade: 7
      • Crimson Guard: 6
      • Helm of the Dominator: 8
      • Refresher Orb: 11
      • Linken Sphere: 5.5
      • Lotus Orb: 5,5
      • Pipe: 6,5
      • Pipe Insight Aura: 2
      • Greaves Aura: 3,5
      • Greaves Critical Heal: 12
      • Headdress Aura: 2
      • Mek Aura: 3,5
      • Tranquil: 12
      • Bloodstone: 7
      • Armlet: 4
      • Soul Ring: 2
      • Ring of Regen: 1,5
      • Veil từ 6 xuống 5
      • Hurricane Pike từ 6 xuống 5,5
      • Vladmir từ 3 xuống 2,5
      • Armlet lúc bật, từ 45 lên 54
      • Bottle: 80
      • Urn: 35

    • Tiềm năng được điều chỉnh lại để bù trừ cho công thức mới.

    • Các kỹ năng được điều chỉnh:
      • Chemical Rage chỉnh lại máu hồi mỗi giây, từ 50/75/100 thành 40/48/56
      • Dragon Blood chỉnh lại, từ 3/6/9/12 thành 4/6/8/10
      • Press The Attack chỉnh lại, từ 30/40/50/60 thành 30/35/40/45
      • Feral Impulse chỉnh lại, từ 1/4/7/10 thành 1/3/5/7
      • Reactive Armor chỉnh lại, từ 1/1,2/1,4/1,6 thành 1/1,15/1,3/1,45
      • Hào quang Satyr Tormentor chỉnh lại, từ 6 thành 5,5
      • Inner Vitality ngưỡng cực hồi chỉnh lại, từ 20/40/60/80% thành 22/30/38/46%
      • Inner Vitality ngưỡng hồi bình thường chỉnh lại, từ 5/10/15/20% thành 6/8/10/12%
      • Hệ số hồi máu Death Pulse khi giết chỉnh lại, từ 10 thành 6
      • Thời gian hồi máu Death Pulse chỉnh lại, từ 7 thành 6
      • Death Pulse máu hồi chỉnh lại, từ 1/3/5/7 thành 2/3/4/5
      • Doom Scorched Earth máu hồi chỉnh lại, từ 16/24/32/40 thành 12/18/24/30
      • Living Armor chỉnh lại, từ 4/8/12/16 thành 4/7/10/13
      • Cold Embrace mức cơ bản chỉnh lại, từ 25 thành 15

    • Các thay đổi khác:
      • Giếng hồi máu mỗi giây, từ 90 thành 75
      • Giếng không còn tăng tốc độ hồi máu theo thời gian.

    Thay đổi về chỉ số

    Chỉ số tướng

    • Mức tăng mana từ một điểm Trí tuệ, từ 11 lên 12
    • Tất cả tốc độ chạy của tướng hệ Nhanh nhẹn tăng, tăng 5
    • Chỉ số Sức mạnh, Nhanh nhẹn, và Trí tuệ giờ cho thêm đặc quyền (Perk) độc nhất cho tướng thuộc đúng hệ đó (ngoài việc +1 sát thương).

    Đặc quyền

    • Một điểm Sức mạnh thêm +0,15% kháng hiệu ứng (Giảm thời gian tác động của các hiệu ứng như khóa phép/choáng/giải giới/trói/sợ hãi/v.v… Với các bùa hại sát thương theo thời gian có hiệu ứng chậm, thay vào đó chỉ làm giảm mức độ chậm, nhằm giữ nguyên mức sát thương)
    • Một điểm Nhanh nhẹn thêm +0,06% tốc độ chạy
    • Một điểm Trí tuệ thêm +0,15% kháng sát thương phép
    • Khi rê chuột lên khu vực chỉ số, bạn có thể thấy tác động của mỗi đặc quyền lên tướng.

    Tổng quan về chỉ số

    • Một điểm Sức mạnh sẽ cho
      • +20 máu
      • +0,7% thêm cho máu hồi mỗi giây

      • Đặc quyền: +1 sát thương
      • Đặc quyền: +0,15% kháng hiệu ứng

    • Một điểm Nhanh nhẹn sẽ cho
      • +1/6 giáp
      • +1 tốc độ đánh

      • Đặc quyền: +1 sát thương
      • Đặc quyền: +0,06% tốc độ chạy

    • Một điểm Trí tuệ sẽ cho
      • +12 Mana
      • +2,0% thêm cho mana hồi mỗi giây
      • +0,07% cường hóa phép

      • Đặc quyền: +1 sát thương
      • Đặc quyền: +0,15% kháng sát thương phép

    Thay đổi về tướng

    Cây tiềm năng

  • Thiết kế lại toàn bộ cây tiềm năng. Thêm vào nhiều tiềm năng liên quan trực tiếp đến kỹ năng.
  • Abaddon:

    1. Cấp 10: +25 tốc độ chạy HOẶC +20% XP tăng
    2. Cấp 15: +6 giáp HOẶC +50 sát thương/máu hồi Mist Coil
    3. Cấp 20: -15% thời gian hồi HOẶC +90 sát thương
    4. Cấp 25: +250 máu Aphotic Shield HOẶC +25% Curse of Avernus làm chậm

    Alchemist:

    1. Cấp 10: +25 tốc độ đánh HOẶC +5 giáp
    2. Cấp 15: +50 sát thương HOẶC +250 máu
    3. Cấp 20: +25% đánh lan HOẶC +200 sát thương Unstable Concoction
    4. Cấp 25: -8 giây hồi Unstable Concoction HOẶC -0,2 thời gian đánh cơ bản Chemical Rage

    Ancient Apparition:

    • Chilling Touch thay đổi thời gian tác dụng, từ 30 thành 20/24/28/32
    • Chilling Touch không còn giảm tốc độ đánh đồng minh.
    • Chilling Touch sát thương ma thuật giảm, từ 50/60/70/80 xuống 30/45/60/75
    • Chilling Touch áp dụng hiệu ứng làm chậm 30% trong 0,3 giây.
    1. Cấp 10: +60 vàng/phút HOẶC +10% cường hóa phép
    2. Cấp 15: +20 máu hồi mỗi giây HOẶC -1,5 giây hồi Ice Vortex
    3. Cấp 20: +80 sát thương Chilling Touch HOẶC +8% làm chậm/sức kháng Ice Vortex
    4. Cấp 25: +4% ngưỡng Ice Blast giết HOẶC +4 lượt dùng Cold Feet

    Anti-Mage:

    1. Cấp 10: +175 máu HOẶC +20 tốc độ đánh
    2. Cấp 15: -1 giây hồi Blink HOẶC Blink tạo phân thânTạo một phân thân gây 25% sát thương, nhận 250% sát thương, tồn tại 10 giây. Không thể điều khiển.
    3. Cấp 20: +300 cự ly Blink HOẶC +10 mọi chỉ số
    4. Cấp 25: -50 giây hồi Mana Void HOẶC +30% hiệu quả Spell Shield

    Arc Warden:

    1. Cấp 10: +25 tốc độ đánh HOẶC +5 giáp
    2. Cấp 15: +2 giây Flux HOẶC +350 máu
    3. Cấp 20: +100 tầm đánh HOẶC -10% thời gian hồi
    4. Cấp 25: +30% hút máu HOẶC +350 sát thương Spark Wraith

    Axe:

    1. Cấp 10: +8 Sức mạnh HOẶC +40 tốc độ đánh
    2. Cấp 15: +3 mana hồi mỗi giây HOẶC +30 tốc độ chạy
    3. Cấp 20: +20 máu hồi mỗi giây HOẶC Tấn công kích hoạt Counter HelixCó khả năng kích hoạt helix khi đánh thường
    4. Cấp 25: +100 phạm vi Berserker's Call HOẶC +120 sát thương Battle Hunger mỗi giây

    Bane:

    • Bane có thể tấn công đối tượng bị nightmare mà không đánh thức chúng.
    • Giảm mọi thời gian thi triển phép, từ 0,5 xuống 0,4
    • Nightmare không còn gây 20 sát thương mỗi giây.
    1. Cấp 10: Enfeeble cướp sát thương HOẶC +6 giáp
    2. Cấp 15: +150 cự ly dùng HOẶC +40% XP tăng
    3. Cấp 20: +100 sát thương Enfeeble giảm HOẶC +75 tốc độ chạy
    4. Cấp 25: +7 giây thời gian Fiend's Grip HOẶC +250 sát thương/máu hồi Brain Sap

    Batrider:

    • Đường đạn Flamebreak giờ hiện bay theo đường cung.
    1. Cấp 10: +5 giáp HOẶC +6% cường hóa phép
    2. Cấp 15: +300 máu HOẶC +2 giây thời gian Flamebreak đốt
    3. Cấp 20: +50 tốc độ chạy HOẶC -15% thời gian hồi
    4. Cấp 25: +8 giây Firefly HOẶC -13 giây hồi Flamebreak

    Beastmaster:Thiết kế lại tướng

    • Wild Axes thiết kế lại:
      • Tăng khoảng cách giữa hai rìu Wild Axes (cự ly giữa hai rìu cách nhau khi chúng bay được nửa đường), từ 353 lên 450
      • Tăng bán kính đánh Wild Axes, từ 140 lên 175
      • Giảm mana Wild Axes, từ 105/110/115/120 xuống 60/65/70/75
      • Giảm sát thương Wild Axes, từ 70/100/130/160 xuống 40/70/100/130
      • Giảm thời gian hồi Wild Axes, từ 13 xuống 8
      • Wild Axes giờ đặt một bùa hại cộng dồn lên mục tiêu trùng đòn. Tăng mọi sát thương mục tiêu đó nhận phải từ Beastmaster hay quân dưới quyền hắn thêm 6/8/10/12% cho mỗi rìu dính đòn. Bùa hại kéo dài 10 giây.
    • Primal Roar giờ khiến Beastmaster và mọi đơn vị của mình tăng 30% tốc độ chạy trong 3 giây.
    • Thiết kế lại Call of the Wild. Giờ là một kỹ năng duy nhất.
      • Thú triệu hồi tồn tại 60 giây. Thời gian hồi: 60, Mana dùng: 50/60/70/80
      • Cấp 1: Lợn rừng cấp 1
      • Cấp 2: Lợn rừng cấp 2
      • Cấp 3: Lợn rừng cấp 3 + Chim ưng
      • Cấp 4: Lợn rừng cấp 4 + Chim ưng + quái rừng ngẫu nhiên
      • Máu lợn rừng: 275/350/425/500
      • Sát thương lợn rừng: 20/30/40/50 (chỉnh lại từ 10/25/40/55)
      • Lợn làm chậm: 10/20/30/40%
      • Thời gian lợn làm chậm: 3
      • Chim ưng mất khả năng tàng hình.
      • Máu chim ưng: 350 (tăng từ 40/60/80/100)
      • Giáp chim ưng: 5
      • Tốc độ chim ưng: 450
      • Tầm nhìn chim ưng ban đêm: 1000
      • Tầm nhìn chim ưng ban ngày: 1000
      • Quái rừng: Chọn ngẫu nhiên một quái rừng từ danh sách sau (Alpha Wolf, Hellbear Smasher, Satyr Tormenter, Centaur Conqueror, Dark Troll Summoner)
    1. Cấp 10: +30 tốc độ chạy HOẶC +25% XP tăng
    2. Cấp 15: +40 sát thương lợn rừng HOẶC +7 giáp
    3. Cấp 20: +500 máu HOẶC +120 sát thương Wild Axes
    4. Cấp 25: +2 chim ưng HOẶC +40 tốc độ đánh Inner Beast

    Bloodseeker:

    • Giảm tầm thi triển Rupture, từ 1000 xuống 800
    1. Cấp 10: +25 tốc độ đánh HOẶC +4 giáp
    2. Cấp 15: +300 máu HOẶC +75 sát thương Bloodrite
    3. Cấp 20: +25% hút máu HOẶC +14% sát thương Rupture
    4. Cấp 25: -6 giây hồi Blood Rite HOẶC +20 sát thương/tốc độ chạy Thirst

    Bounty Hunter:

    • Track có thể dùng lệnh nhấp Alt để báo đồng đội về: vàng đối tượng có (thông tin này vốn đã có trong thanh mẹo công cụ cho Track).
    1. Cấp 10: +30 tốc độ chạy HOẶC +25% XP tăng
    2. Cấp 15: +50 tốc độ đánh HOẶC +350 máu
    3. Cấp 20: +75 sát thương Shuriken Toss HOẶC +125% sát thương chí mạng Jinada
    4. Cấp 25: +50% né tránh HOẶC 300 vàng từ Track (đồng minh lẫn bản thân)

    Brewmaster:

    1. Cấp 10: +200 máu HOẶC +30 sát thương
    2. Cấp 15: +3 giây chậm Thunder Clap HOẶC +20% Kháng phép
    3. Cấp 20: +100 tốc độ đánh HOẶC +1500 máu Primal Split
    4. Cấp 25: -65 giây hồi Primal Split HOẶC +15% tỷ lệ Drunken Brawler

    Bristleback:

    1. Cấp 10: +2 Mana hồi mỗi giây HOẶC +20 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +6 cộng dồn Goo tối đa HOẶC +250 máu
    3. Cấp 20: +25 sát thương Quill cộng dồn HOẶC +20 máu hồi mỗi giây
    4. Cấp 25: +15% hút máu phép HOẶC +20 sát thương Warpath mỗi điểm cộng dồn

    Broodmother:Thiết kế lại tướng

    • Spin Web không còn cho tàng hình
    • Spin Web tăng tốc/xuyên địa hình không còn mất khi nhận sát thương
    • Giảm tốc độ chạy, từ 290 xuống 270
    • Giảm máu nhện con (Spiderling), từ 450 xuống 250
    • Giảm máu nhện cháu (Spiderlite), từ 175 xuống 100
    • Nhện có 50% kháng phép.
    • Tăng 8 giáp cho nhện
    • Tăng máu hồi mỗi giây cho nhện, từ 0,5 lên 2
    • Tăng lượt dùng Spin Web, từ 1/2/3/4 lên 2/4/6/8 (tương ứng với số lượng bạn có thể đặt)
    1. Cấp 10: +60 sát thương Spawn Spiderling HOẶC +200 máu
    2. Cấp 15: +35% XP tăng HOẶC -20% thời gian hồi
    3. Cấp 20: +60 tốc độ đánh HOẶC +20 sát thương nhện con cháug
    4. Cấp 25: +75 sát thương/hút máu Insatiable Hunger HOẶC +350 máu nhận con cháu

    Centaur Warrunner:

    1. Cấp 10: +10% né tránh HOẶC +10% kháng phép
    2. Cấp 15: +75 sát thương HOẶC +15% sát thương Return từ Sức mạnh
    3. Cấp 20: +250 sát thương Double Edge HOẶC +20 Sức mạnh
    4. Cấp 25: +1,5 giây choáng Hoof Stomp HOẶC Return thành hào quang

    Chaos Knight:

    1. Cấp 10: +20 tốc độ chạy HOẶC +5 mọi chỉ số
    2. Cấp 15: +15 Sức mạnh HOẶC -12% thời gian hồi
    3. Cấp 20: 150 vàng/phút HOẶC Reality Rift xuyên miễn nhiễm phép
    4. Cấp 25: -7 giáp thêm từ Reality Rift HOẶC +2 giây choáng Chaos Bolt tối đa

    Chen:

    • Tăng tầm tấn công, từ 600 lên 650
    • Gỡ bỏ Test of Faith (Teleport)
    • Holy Persuasion có thể dùng trên đơn vị đồng minh để chuyển về nhà sau 6/5/4/3 giây và dùng lên bản thân để dịch chuyển quái đệ đến mình.
    • Thay đổi mana để dùng Holy Persuasion, từ 100 thành 100/110/120/130
    • Test of Faith có thể dùng trên đồng minh, hồi máu bằng một nửa lượng sát thương. Luôn hồi đầy khi dùng lên bản thân.
    • Thay đổi mana để dùng Test of Faith, từ 90/100/110/120 thành 60/80/100/120
    1. Cấp 10: +20% XP tăng HOẶC +125 tầm thi triển phép
    2. Cấp 15: +7 giáp HOẶC -10 giây hồi Test of Faith
    3. Cấp 20: +180 vàng/phút HOẶC +1000 máu quái đệ tối thiểu
    4. Cấp 25: +4 đệ tử Holy Persuasion tối đa HOẶC +400 máu hồi từ Hand of God

    Clinkz:

    • Giảm Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp, từ 3,3 xuống 2,6
    • Giảm máu từ Death Pact, từ 50/70/90 xuống 40/60/80%
    • Giảm sát thương từ Death Pact, từ 5/7/9% xuống 4/6/8%
    • Thiết kế lại Strafe. Giờ +80/140/200/260 tốc độ đánh trong 3 giây. Trong thời gian này, bạn tự động né tới 3 đường đạn (đòn tầm xa hoặc phép), tự động bước sang bên một chút để né. Strafe kết thúc nếu hết 3 lần né. Thời gian hồi: 45/35/25/15.
    1. Cấp 10: +12% kháng phép HOẶC +5 giáp
    2. Cấp 15: +15% né tránh HOẶC +30 Searing Arrows sát thương
    3. Cấp 20: +100 tầm đánh HOẶC +20 máu hồi mỗi giây
    4. Cấp 25: +4 giây/lượt né Strafe HOẶC Searing Arrows bắn nhiều mục tiêu (Dùng Searing Arrows lên mục tiêu ngẫu nhiên gần đó)

    Clockwerk:

    1. Cấp 10: +25 tốc độ chạy HOẶC +5 giáp
    2. Cấp 15: +15 Sức mạnh HOẶC +30 sát thương Battery Assault
    3. Cấp 20: +20% kháng phép HOẶC +125 sát thương Rocket Flare
    4. Cấp 25: -0,3 giây giữa lần giật Battery Assault HOẶC Rocket Flare soi tàng hình (thấy được cả mắt)

    Crystal Maiden:

    1. Cấp 10: +200 máu HOẶC +100 tầm dùng phép
    2. Cấp 15: Hào quang giảm 14% mana tốn/mất HOẶC +90 vàng/phút
    3. Cấp 20: +60 sát thương Freezing Field HOẶC +250 tốc độ đánh
    4. Cấp 25: +300 sát thương Crystal Nova HOẶC +1,5 giây Frostbite

    Dark Seer:

    1. Cấp 10: +12% né tránh HOẶC +90 sát thương
    2. Cấp 15: +12 máu hồi mỗi giây HOẶC +75 phạm vi Vacuum
    3. Cấp 20: 300 phạm vi Surge HAY -15% thời gian hồi chiêu
    4. Cấp 25: Tường song song HOẶC +150 sát thương Ion Shell

    Dazzle:

    • Thiết kế lại Poison Touch. Chọn một mục tiêu và thả độc văng ra các mục tiêu xung quanh (như cách của Ethershock). Áp dụng sát thương theo thời gian và làm chậm lên các đơn vị. Mỗi khi đơn vị trúng độc bị tấn công, làm mới thời gian bùa hại này. Gây 10/20/30/40 sát thương mỗi giây và làm chậm 14/16/18/20%. Kéo dài trong 4/5/6/7 giây. Tác động tối đa 4/5/6/7 đơn vị. Thời gian hồi: 35/30/25/20, mana tốn: 80, tầm dùng phép: 600/700/800/900, loại sát thương vật lý. Làm mới tương tự như luật của Blink (sát thương có nguồn từ người chơi và Roshan).
    1. Cấp 10: +60 sát thương HOẶC +175 máu
    2. Cấp 15: +125 tầm dùng phép HOẶC +20 hồi máu/sát thương Shadow Wave
    3. Cấp 20: +50 tốc độ chạy HOẶC +30 sát thương Poison Touch mỗi giây
    4. Cấp 25: -4 giây hồi Shadow Wave HOẶC +0,5 giáp Weave mỗi giây

    Death Prophet:

    1. Cấp 10: +12% kháng phép HOẶC +50 sát thương
    2. Cấp 15: +150 tầm dùng phép HOẶC +1% máu tối đa Spirit Siphon hút
    3. Cấp 20: +500 máu HOẶC -2 giây hồi Crypt Swarm
    4. Cấp 25: +8 linh hồn cho Exorcism HOẶC Tốc độ chạy tối đa khi dùng Exorcism

    Disruptor:

    1. Cấp 10: +200 máu HOẶC +40 sát thương Thunder Strike
    2. Cấp 15: +150 tầm dùng phép HOẶC -3 giây hồi Kinetic Field
    3. Cấp 20: +180 vàng/phút HOẶC +4 lần giật cho Thunder Strike
    4. Cấp 25: -10 giây hồi Glimpse HOẶC +4 giây tác dụng Kinetic Field

    Doom:

    1. Cấp 10: +10 sát thương/hồi máu Scorched Earth HOẶC +25 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +20% né tránh HOẶC +150 vàng thưởng từ Devour
    3. Cấp 20: +40 sát thương Doom mỗi giây HOẶC Devour tác dụng quái Ancient
    4. Cấp 25: +3% sát thương Infernal Blade HOẶC +100% đánh lan

    Dragon Knight:

    • Breathe Fire giờ giảm tổng sát thương đánh chứ không chỉ giảm sát thương cơ bản.
    • Giảm hiệu ứng làm yếu sát thương của Breathe Fire, từ 35% xuống 25%
    • Tăng thời gian thi triển Breathe Fire, từ 0 lên 0,2
    • Tăng cự ly Breathe Fire, từ 650 lên 750
    1. Cấp 10: +2 mana hồi mỗi giây HOẶC +30 tốc độ đánh
    2. Cấp 15: +300 máu HOẶC +40% XP tăng
    3. Cấp 20: 2x giáp/máu hồi từ Dragon Blood HOẶC +150 vàng/phút
    4. Cấp 25: +40 Sức mạnh HOẶC +1,75 giây choáng Dragon Tail

    Drow Ranger:

    • Thêm hiệu ứng hình ảnh cho quái khi dùng Precision Aura
    1. Cấp 10: +5 mọi chỉ số HOẶC +20 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +25 tốc độ đánh HOẶC +300 khoảng cách đẩy lùi cho Gust
    3. Cấp 20: +1,5 giây tác dụng Gust HOẶC +20 nhanh nhẹn Marksmanship
    4. Cấp 25: 50% thời gian hồi HOẶC +20% hào quang Precision

    Earth Spirit:

    1. Cấp 10: +10 Trí tuệ HOẶC +40 sát thương
    2. Cấp 15: +7 giáp HOẶC +200 sát thương Rolling Boulder
    3. Cấp 20: +150 vàng/phút HOẶC +15% cường hóa phép
    4. Cấp 25: +1 giây choáng Boulder Smash HOẶC Geomagnetic Grip lên đồng minh

    Earthshaker:

    • Bỏ sát thương ban đầu của Echo Slam
    • Tăng sát thương Echo từ Echo Slam, từ 40/55/70 lên 60/85/110
    • Echo Slam nảy hai lần lên các tướng không phải phân thân
    1. Cấp 10: +250 Mana HOẶC +30 sát thương
    2. Cấp 15: +7 giáp HOẶC +30 tốc độ chạy
    3. Cấp 20: +50 sát thương Echo HOẶC +400 cự ly Fissure
    4. Cấp 25: -2 giây hồi Enchant Totem HOẶC +50% kháng phép

    Elder Titan:

    • Echo Stomp làm đánh thức nếu đối tượng nhận hơn tổng 50/100/150/200 sát thương (không còn ngoại lệ liệu sát thương đó phải từ người chơi hay không).
    • Thêm hiệu ứng hình ảnh cho Natural Order
    1. Cấp 10: +200 máu HOẶC +25 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: Astral Spirit thêm 30 sức đánh khi chạm tướng HOẶC +15% kháng phép
    3. Cấp 20: +70 tốc độ đánh HOẶC +100 sát thương Echo Stomp
    4. Cấp 25: -75 giây hồi Earth Splitter HOẶC +100% hút máu

    Ember Spirit:

    1. Cấp 10: Flame Guard hấp thụ thêm 150 sát thương HOẶC +20 sát thương
    2. Cấp 15: +30 sát thương/giây Flame Guard HOẶC +1 giây Searing Chains
    3. Cấp 20: +10% cường hóa phép HOẶC Đánh chắc trúng
    4. Cấp 25: 2 lượt dùng Sleight of Fist HOẶC -25 giây hồi lượt dùng Remnant

    Enchantress:

    • Enchant now removes positive buffs on enemy heroes.
    1. Cấp 10: +15% Kháng phép HOẶC +25 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +50 sát thương HOẶC +8 tinh linh cho Nature's Attendants
    3. Cấp 20: Enchant tác động lên quái Ancient HOẶC Untouchable giảm thêm 100 tốc độ đánh
    4. Cấp 25: +25 máu hồi từ mỗi tinh linh Nature's Attendants HOẶC +8% sát thương Impetus

    Enigma:

    1. Cấp 10: +15% kháng phép HOẶC +25 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +120 vàng/phút HOẶC -15% thời gian hồi
    3. Cấp 20: +400 máu HOẶC +70 sát thương Eidolon
    4. Cấp 25: +4 lần choáng Malefice HOẶC +8 tiểu thể cho Demonic Conversion

    Faceless Void:

    1. Cấp 10: +8 Sức mạnh HOẶC +20 sát thương
    2. Cấp 15: +100 sát thương Time Lock HOẶC +300 máu
    3. Cấp 20: +500 tầm dùng Timewalk HOẶC +40 tốc độ đánh
    4. Cấp 25: +25% cơ hội né sát thương HOẶC +175 phạm vi Chronosphere

    Gyrocopter:

    • Gỡ bỏ thời gian thi triển Homing Missile
    • Homing Missile sẽ tìm mục tiêu mới khi mục tiêu chính chết. Ưu tiên tìm tướng.
    • Tăng tốc Homing Missile, từ 340 lên 500
    • Tăng thời gian chờ phóng Homing Missile, từ 2 lên 3 giây
    • Homing Missile giờ gây sát thương cố định, điều chỉnh sát thương từ tối đa 125/250/375/500 thành 100/175/250/325
    • Số đòn để phá hủy Homing Missile, từ 3/3/4/5 thành 3/3/4/4
    1. Cấp 10: +25 sát thương HOẶC +200 máu
    2. Cấp 15: +3 lần tấn công Flak Cannon HOẶC +11 sát thương Rocket Barrage
    3. Cấp 20: +50 tốc độ chạy HOẶC -25 giây hồi Call Down
    4. Cấp 25: Call Down toàn bản đồ HOẶC 3 lượt dùng Homing Missile

    Huskar:

    1. Cấp 10: +20 sát thương HOẶC +175 máu
    2. Cấp 15: +15% Hút máu HOẶC +10 sát thương Burning Spears mỗi giây
    3. Cấp 20: +15 sức mạnh HOẶC +400 tầm dùng Life Break
    4. Cấp 25: +125 tầm đánh HOẶC 0 giây hồi Inner Vitality

    Invoker:

    1. Cấp 10: +30 sát thương Chaos Meteor HOẶC +0,3 giây Tornado
    2. Cấp 15: +1,5 giây Cold Snap HOẶC +1 Forged Spirit triệu hồi
    3. Cấp 20: +35 sát thương/tốc độ Alacrity HOẶC Cataclysm (Kích hoạt bằng cách nhấp đúp Sun Strike. Hồi trong 90 giây. Tạo 2 Sun Strikes thấy được trong phạm vi 175-250 trên mỗi tướng)
    4. Cấp 25: Deafening Blast tỏa xung quanh HOẶC -16 giây hồi Tornado

    Io:

    • Tăng thời gian hồi Relocate, từ 100/80/60 lên 120/100/80
    • Giảm cự ly Spirits tối đa, 875 xuống 700
    1. Cấp 10: +400 cự ly Spirits tối đa HOẶC +60 sát thương
    2. Cấp 15: Tether cho hiệu ứng Scepter HOẶC +90 sát thương Spirits
    3. Cấp 20: +150 vàng/phút HOẶC Tấn công mục tiêu của đồng minh có TetherTự động tấn công mỗi khi đồng minh của bạn làm thế
    4. Cấp 25: +50 máu hồi mỗi giây HOẶC Tether gây choáng

    Jakiro:

    • Giảm thời gian thi triển Dual Breath, từ 0,65 xuống 0,55
    • Giảm thời gian thi triển Macropyre, từ 0,65 xuống 0,55
    1. Cấp 10: +8% cường hóa phép HOẶC +25% XP tăng
    2. Cấp 15: +250 tầm đánh HOẶC +40 sát thương Dual Breath
    3. Cấp 20: Liquid Fire trừ thêm 60 tốc độ đánh HOẶC +150 vàng/phút
    4. Cấp 25: +1,25 giây Ice Path HOẶC Macropyre gây sát thương thuần, xuyên miễn nhiễm phép

    Juggernaut:

    • Juggernaut không còn bị khóa phép khi dùng Blade Fury (nhưng không thể dùng Omnislash; có thể dùng Healing Ward).
    1. Cấp 10: +5 mọi chỉ số HOẶC +20 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +1 giây Blade Fury HOẶC +25 tốc độ đánh
    3. Cấp 20: +10 giáp HOẶC +100 sát thương Blade Fury mỗi giây
    4. Cấp 25: +600 máu HOẶC +5 lần chém Omnislash

    Keeper of the Light:

    • Giảm tầm thi triển Mana Leak, từ 550/700/850/1000 xuống 400/500/600/700
    1. Cấp 10: +25 tốc độ chạy HOẶC +8% hút máu phép
    2. Cấp 15: +40% XP tăng HOẶC +350 tầm dùng phép
    3. Cấp 20: +300 mana từ Chakra Magic HOẶC +40% kháng phép
    4. Cấp 25: +200 sát thương/hồi máu Illuminate HOẶC +2 giây choáng Mana Leak

    Kunkka:

    • Kunkka không còn bị giới hạn từ việc dùng Quelling Blade.
    1. Cấp 10: +40 sát thương HOẶC +6 giáp
    2. Cấp 15: +10 máu hồi mỗi giây HOẶC +120 sát thương Torrent
    3. Cấp 20: +100 phạm vi Torrent HOẶC +25 Sức mạnh
    4. Cấp 25: Hạm đội Ghost Ship HOẶC +50% đánh lan Tidebringer

    Legion Commander:

    1. Cấp 10: +25% XP tăng HOẶC +8 Sức mạnh
    2. Cấp 15: +30 tốc độ đánh HOẶC +50 sát thương mỗi tướng Overwhelming Odds
    3. Cấp 20: +60 tốc độ chạy HOẶC +10% cơ hội Moment
    4. Cấp 25: +40 sát thương Duel thưởng HOẶC -10 giây hồi Press The Attack

    Leshrac:

    1. Cấp 10: +5 giáp HOẶC +250 Mana
    2. Cấp 15: +15 sức mạnh HOẶC +40 tốc độ chạy
    3. Cấp 20: +25% né tránh HOẶC +50 sát thương Pulse Nova
    4. Cấp 25: +50 vụ nổ cho Diabolic Edict HOẶC +3 giây Lightning Storm làm chậm

    Lich:

    • Chainfrost phản lại theo đường đạn chạm ban đầu, thay vì thời gian thi triển.
    • Thay đổi Ice Armor làm chậm, từ 24/26/28/30% thành 8/16/24/32%
    1. Cấp 10: +175 máu HOẶC +25 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +120 sát thương HOẶC -4 giây hồi Frost Blast
    3. Cấp 20: +120 vàng/phút HOẶC +175 tầm dùng phép
    4. Cấp 25: Tấn công làm chậm 30% tốc độ chạy/tốc độ đánh HOẶC Ice Armor +30 máu hồi mỗi giây

    Hút máuer:

    1. Cấp 10: +20 tốc độ đánh HOẶC +200 máu
    2. Cấp 15: +30 sát thương HOẶC +35 tốc độ chạy
    3. Cấp 20: +20% né tránh HOẶC +50% hút máu Open Wounds
    4. Cấp 25: +2 giây Rage HOẶC +2% sát thương/hút máu Feast

    Lina:

    1. Cấp 10: +100 tầm dùng phép HOẶC +25 sát thương
    2. Cấp 15: +300 máu HOẶC +140 sát thương Light Strike Array
    3. Cấp 20: +10% cường hóa phép HOẶC +25/2% cho mỗi Fiery Soul cộng dồn
    4. Cấp 25: +175 tầm đánh HOẶC -6 giây hồi Dragon Slave

    Lion:

    1. Cấp 10: +75 tầm dùng phép HOẶC +75 sát thương
    2. Cấp 15: +200 sát thương Finger of Death HOẶC +90 vàng/phút
    3. Cấp 20: +500 máu HOẶC +2 đối tượng Mana Drain cùng lúc
    4. Cấp 25: +1000 cự ly Earth Spike HOẶC +325 phạm vi Hex

    Lone Druid:

    • Giảm thời gian hồi Battle Cry, từ 60 xuống 45
    • Giảm thời gian Battle Cry, từ 6 xuống 5
    1. Cấp 10: +175 tầm đánh HOẶC +250 máu
    2. Cấp 15: -8 giây hồi Savage Roar HOẶC +10 giáp Spirit Bear
    3. Cấp 20: +40 tốc độ đánh Rabid HOẶC -25 giây hồi Battle Cry
    4. Cấp 25: 0 giây hồi Entangle HOẶC Battle Cry cho miễn nhiễm phép

    Luna:

    1. Cấp 10: +20 tốc độ đánh HOẶC +150 tầm dùng phép
    2. Cấp 15: -2 giây hồi Lucent Beam HOẶC +24 sát thương Luna Blessing
    3. Cấp 20: +10 mọi chỉ số HOẶC +100 sát thương Lucent Beam
    4. Cấp 25: +25% hút máu HOẶC +0,25 giây choáng Lucent từ Eclipse

    Lycan:

    • Sửa hiệu ứng phá nội tại (Break) không hủy Feral Impulse
    1. Cấp 10: +5 giáp HOẶC +20 sát thương
    2. Cấp 15: +8 máu Feral hồi mỗi giây HOẶC -12% thời gian hồi
    3. Cấp 20: +8 giây Shapeshift HOẶC +16% sát thương Feral Impulse
    4. Cấp 25: +3 sói triệu hồi HOẶC +600 máu cho tướng khi Howl

    Magnus:

    • Tăng tốc Shockwave với Scepter, từ 1575 lên 1700
    1. Cấp 10: +25 tốc độ đánh HOẶC +200 máu
    2. Cấp 15: +15 sức mạnh HOẶC +75 sát thương Shockwave
    3. Cấp 20: +12 giáp HOẶC +500 cự ly Skewer
    4. Cấp 25: +20% sát thương/đánh lan Empower HOẶC +0,75 giây Reverse Polarity

    Medusa:

    • Stone Gaze không còn tiếp tục làm chậm mục tiêu khi chúng quay khỏi mặt Medusa.
    • Stone Gaze có thể tác động lại sau khi hết nếu mục tiêu tiếp tục đối mặt Medusa (thời gian đếm hướng nhìn được đặt lại khi bùa hại Stone kết thúc).
    • Split Shot thành nội tại.
    • Thay đổi số mũi tên Split Shot, từ 1/2/3/4 thành 3
    • Thay đổi sát thương Split Shot, từ -20% thành -65/50/35/20% sát thương
    • Split Shot không còn giảm sát thương lên mục tiêu chính.
    • Cự ly Split Shot dùng tầm đánh của bạn +100, thay vì 700 cố định.
    • Split Shot không kích hoạt khi tấn công đồng minh.
    1. Cấp 10: +25 sát thương HOẶC +10% né tránh
    2. Cấp 15: +30 tốc độ đánh HOẶC +10% mana Mystic Snake cướp
    3. Cấp 20: +800 Mana HOẶC +2 giây dùng Stone Gaze Không phải thời gian choáng
    4. Cấp 25: +7 mục tiêu Split Shot HOẶC Split Shot áp dụng hiệu ứng đònCùng áp dụng hiệu ứng đòn như Skadi

    Meepo:

    1. Cấp 10: +10% hút máu HOẶC +30 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +10 sức mạnh HOẶC +40 sát thương Poof
    3. Cấp 20: +40 sát thương HOẶC +15% né tránh
    4. Cấp 25: +700 máu HOẶC -4 giây hồi Poof

    Mirana:

    • Làm lại Leap. Có 3 lượt dùng. Leap cự ly 550 mỗi lần dùng. Cho bạn tốc độ chạy và đánh trong 2 giây. Thời gian hồi: 60/50/40/30, mana dùng : 40, tốc độ chạy: 8/16/24/32%. tốc độ đánh: 25/50/75/100, hiệu ứng Leap chỉ tác động lên Mirana.
    1. Cấp 10: +200 máu HOẶC +20 sát thương
    2. Cấp 15: -5 giây hồi Sacred Arrow HOẶC +100 tốc độ đánh Leap
    3. Cấp 20: +12% cường hóa phép HOẶC +25 phá mana
    4. Cấp 25: +2 Sacred Arrow mỗi lần dùng HOẶC -70 giây hồi Moonlight Shadow

    Monkey King:

    • Giảm sát thương, giảm 3
    • Thay sát thương Jingu Mastery thưởng, từ 75/100/125/150 thành 60/90/120/150
    • Monkey King không còn phá hủy cây đang đứng với Stampede (Scepter) của Centaur.
    1. Cấp 10: +150 tầm phìn Tree Dance HOẶC +20 tốc độ đánh
    2. Cấp 15: +300 tầm dùng Tree Dance HOẶC +75 sát thương Jingu Mastery
    3. Cấp 20: +50% sát thương Boundless Strike HOẶC +300 sát thương Primal Spring
    4. Cấp 25: +100 giáp Wukong's Command HOẶC +1 vòng lính cho Wukong’s Command

    Morphling:Thiết kế lại tướng

    • Giảm Trí tuệ cơ bản, từ 17 xuống 13
    • Đổi tên chiêu Morph thành Attribute Shift
    • Thay tốc độ Attribute Shift, từ 2/4/8/16 thành 1/4/10/25
    • Attribute Shift không tốn mana.
    • Adaptive Strike thành hai kỹ năng, một gây sát thương dựa trên Nhanh nhẹn, một gây choáng/đẩy lùi dựa trên Sức mạnh. Khi dùng một chiêu, cái còn lại vào thời gian hồi 3 giây.
    • Thay thời gian choáng Adaptive Strike (Sức mạnh), từ 1,25/2,25/3,25/4,25 thành 1,5/2/2,5/3,0
    • Tăng mức đẩy lùi Adaptive Strike (Sức mạnh), từ tối đa 300 lên 500
    • Gỡ bỏ Scepter cho Morphling
    • Thay Replicate với tuyệt kỹ mới: Morph. Biến tướng của bạn thành quân địch chỉ định. Sao chép mô hình của mục tiêu, kỹ năng cơ bản, tốc độ chạy cơ bản, tầm đánh và thuộc tính. Áp dụng hóa giải loại nhẹ khi biến hình. Nếu chết khi đang ở hình biến, Morphling chết. Có thể thoát hình biến bất kỳ lúc nào. Kéo dài 30 giây. Thời gian hồi: 160/100/40, tầm dùng phép: 600, mana dùng: 75/100/125.Ghi chú: Đây không phải là phân thân, tướng của bạn thay đổi hình dạng và kỹ năng như mục tiêu.
    1. Cấp 10: +10 Nhanh nhẹn HOẶC +20 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: Có thể đánh thường khi Waveform HOẶC +30 tốc độ đánh
    3. Cấp 20: -25 giây hồi Morph HOẶC Morph tác động đồng minh
    4. Cấp 25: +800 cự ly Waveform HOẶC +2 mục tiêu Adaptive Strike đánh

    Naga Siren:

    • Thay mana dùng Ensnare, từ 100 thành 70/80/90/100
    1. Cấp 10: +175 máu HOẶC +25 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +15 Nhanh nhẹn HOẶC +14 Sức mạnh
    3. Cấp 20: +1 phân thân Mirror Image HOẶC -5 giây hồi Ensnare
    4. Cấp 25: -6 giáp với Rip Tide HOẶC +30% né tránh

    Nature's Prophet:

    1. Cấp 10: +30 sát thương HOẶC +30 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +4 đệ Treant triệu hồi HOẶC +8 giáp
    3. Cấp 20: +40 tốc độ đánh HOẶC -4 giây hồi Sprout
    4. Cấp 25: Bỏ thời gian hồi Teleportation HOẶC 2x máu/sát thương đệ Treant

    Necrophos:

    • Giảm hiệu ứng chậm Ghost Shroud, từ 12/20/28/36 xuống 6/12/18/24
    • Tăng sát thương phép Ghost Shroud nhận, từ 25% lên 30%
    • Giảm cự ly hào quang Heartstopper, từ 900 xuống 700
    • Thay hào quang Heartstopper, từ 0,6/1,0/1,4/1,8 thành 0,5/1,0/1,5/2,0
    • Tăng thời gian hồi Reaper's Scythe, từ 100 lên 120
    • Tăng mana dùng Reaper's Scythe, từ 175/340/500 lên 200/350/500
    1. Cấp 10: +10 Sức mạnh HOẶC +40 sát thương
    2. Cấp 15: +30 tốc độ chạy HOẶC +300 máu
    3. Cấp 20: +20% kháng phép HOẶC +80 tốc độ đánh
    4. Cấp 25: -1,5 giây hồi Death Pulse HOẶC +0,6 sát thương theo máu Heartstopper

    Night Stalker:

    • Giảm tầm nhìn ban ngày, từ 1200 xuống 800
    1. Cấp 10: +200 Mana HOẶC +200 máu
    2. Cấp 15: +15 Sức mạnh HOẶC +150 tầm dùng phép
    3. Cấp 20: +50 tốc độ chạy HOẶC +50 sát thương
    4. Cấp 25: -8 giây hồi Crippling Fear HOẶC +140 tốc độ đánh Hunter In The Night

    Nyx Assassin:

    • Cơ chế phản sát thương Spiked Carapace hoạt động như Blademail (tuy thế vẫn chỉ phản một lần mỗi kẻ thù, không làm choáng đơn vị miễn nhiễm phép).
    1. Cấp 10: +60 vàng/phút HOẶC +6% cường hóa phép
    2. Cấp 15: +325 máu HOẶC +35 tốc độ chạy
    3. Cấp 20: +75% sát thương Spiked Carapace HOẶC +175 sát thương Impale
    4. Cấp 25: +100 Nhanh nhẹn HOẶC Vendetta đi xuyên địa hình

    Ogre Magi:

    1. Cấp 10: +100 tầm dùng phép HOẶC +60 vàng/phút
    2. Cấp 15: +300 máu HOẶC +90 sát thương
    3. Cấp 20: +40 tốc độ đánh Bloodlust HOẶC +30 Sức mạnh
    4. Cấp 25: +90 tốc độ chạy HOẶC +275 sát thương Fireblast

    Omniknight:

    • Giảm thời gian thi triển Guardian Angel, từ 0,5 xuống 0,4
    1. Cấp 10: +90 vàng/phút HOẶC +75 phạm vi Purification
    2. Cấp 15: +35% XP tăng HOẶC +90 sát thương
    3. Cấp 20: +6 mana hồi mỗi giây HOẶC Hào quang Degen làm chậm thêm 12%
    4. Cấp 25: +3 giây Repel HOẶC +200 sát thương/hồi máu Purification

    Oracle:

    • Hiệu ứng hình ảnh False Promise sẽ hiện báo liệu tướng đó có chết hay không.
    1. Cấp 10: +1 giây Fortune's End tối đa HOẶC +25% XP tăng
    2. Cấp 15: +150 tầm dùng phép HOẶC +90 vàng/phút
    3. Cấp 20: +75 tốc độ chạy HOẶC False Promise cho tàng hình (0,6 giây để ẩn mình)
    4. Cấp 25: -5 giây hồi Fate's Edict HOẶC +2 giây False Promise

    Outworld Devourer:

    1. Cấp 10: +200 máu HOẶC +20 tốc độ đánh
    2. Cấp 15: +15% cơ hội Essence Aura HOẶC +40 tốc độ chạy
    3. Cấp 20: +20 Sức mạnh HOẶC +2 hệ số Sanity's Eclipse
    4. Cấp 25: +60 giây Arcane Orb cướp trí tuệ HOẶC +15% hút máu phép

    Phantom Assassin:

    1. Cấp 10: +150 máu HOẶC +15 sát thương
    2. Cấp 15: +20% đánh lan HOẶC -4 giáp khi đánh
    3. Cấp 20: 20% hút máu HOẶC Phóng hai Stifling Dagger
    4. Cấp 25: +5% tỷ lệ Coup de Grace HOẶC +25% né tránh từ Blur

    Phantom Lancer:

    • Phantom Rush giờ có thể bật tắt (mặc định là bật).
    • Doppelganger giờ thêm 2 giây tồn tại cho mọi phân thân của bạn.
    1. Cấp 10: +10% né tránh HOẶC +20 tốc độ đánh
    2. Cấp 15: +250 máu HOẶC +125 sát thương Spirit Lance
    3. Cấp 20: +4 phân thân Juxtapose tối đa HOẶC +500 cự ly Phantom Rush
    4. Cấp 25: -5 giây hồi Doppelganger HOẶC 30% tỷ lệ chí mạng (2x sát thương)

    Phoenix:

    1. Cấp 10: +8% cường hóa phép HOẶC +90 vàng/phút
    2. Cấp 15: +60 sát thương Fire Spirits mỗi giây HOẶC +40% XP tăng
    3. Cấp 20: +1400 cự ly Icarus Dive HOẶC +1 giây Supernova gây choáng
    4. Cấp 25: +3 lần Supernova chịu đòn HOẶC +2% máu tối đa Sun Ray sát thương

    Puck:

    • Dreamcoil không còn gây 100/150/200 sát thương khi dùng.
    • Tăng sát thương khi thoát trói Dreamcoil, từ 100/150/200 lên 300/400/500 (Tăng sát thương Scepter, từ 200/250/300 lên 400/550/700)
    1. Cấp 10: +5 giáp HOẶC +10 Trí tuệ
    2. Cấp 15: +50 sát thương HOẶC +8% cường hóa phép
    3. Cấp 20: -5 giây hồi Waning Rift HOẶC +40% khoảng cách/tốc độ Illusory Orb
    4. Cấp 25: +420 vàng/phút HOẶC Tự động đánh tất cả trong Dream Coil (Tấn công tất cả mỗi 0,6 giây trong tầm đánh)

    Pudge:

    • Meat Hook có thể kéo Rune. Mana hoàn lại nếu thành công.
    • Dismember kéo mục tiêu lại gần Pudge hơn.
    1. Cấp 10: +5 giáp HOẶC +35 sát thương Rot mỗi giây
    2. Cấp 15: +13% hút máu phép HOẶC +75 sát thương
    3. Cấp 20: -15% thời gian hồi HOẶC +180 vàng/phút
    4. Cấp 25: +2,0 sức mạnh mỗi Flesh Heap cộng dồn HOẶC +3 giây Dismember

    Pugna:

    • Giảm cự ly Life Drain, giảm 100
    • Decrepify có thể dùng lên Tombstone của Undying.
    1. Cấp 10: +225 máu HOẶC +25 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: -1 giây hồi Netherblast HOẶC +1 lần Nether Ward chịu đòn
    3. Cấp 20: +2 giây Decrepify HOẶC +25% máu Life Drain hồi
    4. Cấp 25: +1,75 sát thương Netherward mỗi mana HOẶC +200 sát thương Netherblast

    Queen of Pain:

    1. Cấp 10: +10 Sức mạnh HOẶC +25 sát thương
    2. Cấp 15: +40 tốc độ đánh HOẶC -12% thời gian hồi
    3. Cấp 20: Shadow Strike rộng một vùng 650 HOẶC +30% hút máu phép
    4. Cấp 25: Chặn phép mỗi 20 giây HOẶC Scream of Pain gây 1,5 giây sợ hãi

    Razor:

    • Giảm tốc độ chạy cơ bản, giảm 5
    • Làm lại Unstable Current
      • Nội tại: 4/8/12/16% tốc độ chạy (như trước đó)
      • Mỗi 5 giây, một kẻ địch ngẫu nhiên trong phạm vi 350 bị giậy, nhận 100/130/160/190 sát thương và bị hóa giải (40% chậm trong 0,5/1/1,5/2 giây, hóa giải bùa lợi).
    1. Cấp 10: +15 Nhanh nhẹn HOẶC +200 máu
    2. Cấp 15: +4% tốc độ chạy Unstable Current HOẶC +7 sát thương Static Link cướp mỗi giây
    3. Cấp 20: +10 giáp HOẶC -0,1 giây tần suất giật sét Eye of the Storm
    4. Cấp 25: +100 tốc độ đánh HOẶC -3 giây tần xuất giật Unstable Current

    Riki:

    • Giảm tốc độ chạy cơ bản, giảm 5
    • Quân địch trong Smoke Screen không có tầm nhìn.
    • Sát thương Backstab có thể kích hoạt chí mạng, đánh lan v.v...
    • Giảm sát thương Backstab, 0,5/0,75/1,0/1,25 xuống 0,4/0,6/0,8/1,0
    1. Cấp 10: +5 máu hồi mỗi giây HOẶC +8 Nhanh nhẹn
    2. Cấp 15: -4 giây hồi Smokescreen HOẶC 20% chí mạng 1,5x
    3. Cấp 20: +900 cự ly Blink Strike HOẶC +0,2 hệ số Backstab
    4. Cấp 25: +400 phạm vi Tricks of the Trade HOẶC Cloak and Dagger không lộ tàng hìnhLàm hành động nào cũng không lộ tàng hình, vẫn bị phát hiện bởi khả năng chân thị (true sight)

    Rubick:

    • Null Field giờ có thể thay đổi giữa trạng thái phòng thủ hoặc tấn công. Có 30 giây hồi khi chuyển. Dạng tấn công sẽ làm kháng phép của kẻ địch.
    • Tăng phạm vi Null Field, từ 900 lên 1200
    1. Cấp 10: +200 máu HOẶC +60 sát thương
    2. Cấp 15: +100 tầm dùng phép HOẶC Fade Bolt -35 sát thương tướng
    3. Cấp 20: +5% Null Field HOẶC +300 cự ly thả Telekinesis
    4. Cấp 25: +75% cường hóa cho phép được trộm HOẶC -15 giây hồi Telekinesis

    Sand King:

    1. Cấp 10: +30 tốc độ chạy HOẶC +200 máu
    2. Cấp 15: +50 sát thương Sand Storm mỗi giây HOẶC -50 tốc độ đánh Epicenter làm chậm
    3. Cấp 20: +10 giáp HOẶC +4 nhịp giật Epicenter
    4. Cấp 25: +35 máu hồi mỗi giây HOẶC 50% Sand Storm làm chậm và mù

    Shadow Demon:

    • Demonic Purge tác động lên đơn vị bị lốc cuốn.
    • Soul Catcher không còn chia đều hiệu ứng, mà chỉ ảnh hưởng 1 đơn vị trong khu vực.
    • Tăng bán kính Shadow Poison, từ 190 lên 200
    • Khi kẻ địch chết bị hiệu ứng Soul Catcher, tạo phân thân của chúng để bạn điều khiển. Tồn tại đến khi kẻ địch hồi sinh hoặc phân thân chết. Gây 30/45/60/75% sát thương và nhận 200% sát thương.
    1. Cấp 10: +25% XP tăng HOẶC +10 Sức mạnh
    2. Cấp 15: +25% sát thương Shadow Poison HOẶC +40 tốc độ chạy
    3. Cấp 20: -6 giây hồi Soul Catcher HOẶC -1,5 giây hồi Shadow Poison
    4. Cấp 25: +500 sát thương Demonic Purge HOẶC +5 giây Disruption trục xuất

    Shadow Fiend:

    • Giảm sát thương Shadow Raze, từ 100/175/250/325 xuống 90/160/230/300
    • Shadow Raze có một hộp đếm lần cộng dồn cho mỗi lần đánh trúng kẻ địch. Kẻ địch nhận 60 sát thương từ Shadow Razevới mỗi điểm cộng dồn. Kéo dài 8 giây, làm mới khi thêm lần cộng dồn. (Đòn đầu tiên gây thêm 0, tiếp theo thêm 60, rồi 120, v.v…)
    1. Cấp 10: +10% cường hóa phép HOẶC +20 tốc độ đánh
    2. Cấp 15: Hào quang Presence ảnh hưởng nhà HOẶC +40 tốc độ chạy
    3. Cấp 20: +150 sát thương Shadow Raze HOẶC +20% né tránh
    4. Cấp 25: -40% thời gian hồi HOẶC +3 sát thương mỗi linh hồn

    Shadow Shaman:

    1. Cấp 10: +200 máu HOẶC +20% XP tăng
    2. Cấp 15: -4 giây hồi Hex HOẶC +125 tầm dùng phép
    3. Cấp 20: +3 giây Shackles HOẶC +1 lần Serpent Ward chịu đòn
    4. Cấp 25: +400 sát thương Ether Shock HOẶC +60 sát thương Ward

    Silencer:

    • Giảm sát thương Glaives of Wisdom từ 35/50/65/80% xuống 15/30/45/60%
    1. Cấp 10: +5 giáp HOẶC +25 tốc độ đánh
    2. Cấp 15: +90 vàng/phút HOẶC +2 Trí tuệ cướp
    3. Cấp 20: +125 tầm đánh HOẶC +30 sát thương Curse mỗi giây
    4. Cấp 25: +20% Glaives of Wisdom HOẶC +2 giây Global Silence

    Skywrath Mage:

    1. Cấp 10: +25 tốc độ chạy HOẶC +8 Trí tuệ
    2. Cấp 15: -6 giây hồi Ancient Seal HOẶC +1 Arcane Bolt
    3. Cấp 20: Concussive Shot toàn cầu HOẶC Ancient Seal giảm thêm 15% kgháng phép
    4. Cấp 25: +600 sát thương Mystic Flare HOẶC +300 vàng/phút

    Slardar:

    • Guardian Sprint cấp 4 di chuyển 700 tốc độ khi trên sông
    1. Cấp 10: +20 sát thương HOẶC +5 máu hồi mỗi giây
    2. Cấp 15: +300 máu HOẶC +100 sát thương Bash
    3. Cấp 20: +50 tốc độ đánh HOẶC Tầm nhìn đêm +1000
    4. Cấp 25: +15% cơ hội Bash HOẶC Corrosive Haze không thể hóa giải

    Slark:

    • Sửa lỗi với Pounce về đôi lúc bạn có thể bị đẩy ra ngoài nếu không di chuyển sau khi Pounce trúng.
    1. Cấp 10: +8 Sức mạnh HOẶC +10 Nhanh nhẹn
    2. Cấp 15: +30 tốc độ đánh HOẶC +20% hút máu
    3. Cấp 20: +150 sát thương Dark Pact HOẶC +3 giây Pounce trói
    4. Cấp 25: +1 giây Shadow Dance HOẶC +120 giây Essence Shift

    Sniper:

    1. Cấp 10: -12% thời gian hồi HOẶC +20 sát thương
    2. Cấp 15: +40 tốc độ đánh HOẶC +20 sát thương Shrapnel mỗi giây
    3. Cấp 20: +35 cự ly Headshot đẩy lùi HOẶC -1,5 giây Assassinate
    4. Cấp 25: +6 lần dùng Shrapnel HOẶC +125 tầm đánh

    Spectre:

    • Desolate áp dụng bùa hại lên đối tượng, giảm tầm nhìn chúng 40/50/60/70% trong 5 giây.
    1. Cấp 10: +5 máu hồi mỗi giây HOẶC +15 sát thương Desolate
    2. Cấp 15: -8 giây hồi Spectral Dagger HOẶC +8 mọi chỉ số
    3. Cấp 20: +500 máu HOẶC +20% làm chậm/tăng tốc Spectral Dagger
    4. Cấp 25: +20% sát thương phân thân Haunt HOẶC +8% Dispersion

    Spirit Breaker:

    • Charge of Darkness không vào thời gian hồi khi bạn chết.
    • Giảm máu hồi cơ bản Spirit Breaker, giảm 1
    • Làm lại sát thương Greater Bash, từ 22/30/38/46 thành 12/24/36/48%
    1. Cấp 10: +400 tầm nhìn đêm HOẶC +5 giáp
    2. Cấp 15: +10 máu hồi mỗi giây HOẶC +30 sát thương
    3. Cấp 20: +400 tốc độ Charge HOẶC +30% sát thương Greater Bash
    4. Cấp 25: +800 máu HOẶC +25% cơ hội Greater Bash

    Storm Spirit:

    1. Cấp 10: +20 sát thương HOẶC +2 mana hồi mỗi giây
    2. Cấp 15: +80 sát thương Static Remnant HOẶC +300 máu
    3. Cấp 20: +0,5 giây Electric Vortex HOẶC +40 tốc độ đánh
    4. Cấp 25: Overload xuyên miễn nhiễm phép HOẶC Tạo Remnant mỗi 500 đơn vị Ball Lightning

    Sven:

    1. Cấp 10: +2 mana hồi mỗi giây HOẶC +8 Sức mạnh
    2. Cấp 15: +30 tốc độ chạy HOẶC +30 sát thương
    3. Cấp 20: +25% hút máu HOẶC Storm Hammer hóa giải bùa lợi kẻ địch
    4. Cấp 25: +40 Sức mạnh God's Strength HOẶC -8 giây hồi Storm Hammer

    Techies:

    • Giảm thưởng vàng khi diệt Proximity Mines, từ 50 xuống 25
    • Tăng sát thương Proximity Mines, từ 150/350/550/750 lên 200/400/600/800
    1. Cấp 10: +30% XP tăng HOẶC -4 giây hồi Proximity Mines
    2. Cấp 15: +300 sát thương Blast Off HOẶC +4 mana hồi mỗi giây
    3. Cấp 20: +75 tốc độ chạy HOẶC +150 vàng/phút
    4. Cấp 25: +251 sát thương HOẶC +25 tốc độ chạy Mines

    Templar Assassin:

    • Psionic Traps giờ gây 100/125/150 sát thương tối đa (gây dần theo thời gian làm chậm thay vì tức thì).
    1. Cấp 10: +200 máu HOẶC +25 tốc độ đánh
    2. Cấp 15: +7 giáp HOẶC +200 sát thương Psionic Trap
    3. Cấp 20: Refraction hóa giải bùa hại HOẶC -4 giáp Meld giảm
    4. Cấp 25: +4 lượt dùng Refraction HOẶC Psi Blades làm chậm đối tượng phụ (chậm tốc độ chạy đi 100% trong 1 giây)

    Terrorblade:

    1. Cấp 10: +20 tốc độ chạy HOẶC +10% né tránh
    2. Cấp 15: +300 máu HOẶC +25 tốc độ đánh
    3. Cấp 20: +10 mọi chỉ số HOẶC -8 giây hồi Reflection
    4. Cấp 25: -35 giây hồi Sunder HOẶC +300 tầm đánh Metamorphosis

    Tidehunter:

    • Tăng phạm vi Ravage, từ 1025 lên 1250
    • Giảm tốc độ Ravage, từ 775 xuống 725
    1. Cấp 10: +25 tốc độ chạy HOẶC +80 sát thương Gush
    2. Cấp 15: +40% XP tăng HOẶC +25% sát thương Anchor Smash giảm
    3. Cấp 20: +24 sát thương Kraken Shell chặn HOẶC Gush trừ thêm 4 giáp
    4. Cấp 25: -25% thời gian hồi HOẶC +250 sát thương

    Timbersaw:

    1. Cấp 10: +6% cường hóa phép HOẶC +25% XP tăng
    2. Cấp 15: +100 sát thương HOẶC +5 lần cộng dồn Reactive Armor
    3. Cấp 20: +15 sức mạnh HOẶC -10% thời gian hồi
    4. Cấp 25: +8% chỉ số Whirling Death giảm HOẶC +1400 cự ly Timber Chain

    Tinker:

    • Rearm ảnh hưởng vật phẩm trong ba lô phụ.
    • Giảm tốc độ Heat Seeking Missiles, từ 900 xuống 700
    • Giảm mana dùng Heat Seeking Missiles, từ 120/140/160/180 xuống 80/100/120/140
    1. Cấp 10: +6% cường hóa phép HOẶC +75 tầm dùng phép
    2. Cấp 15: +40 tốc độ chạy HOẶC +10% hút máu phép
    3. Cấp 20: +100 sức đánh HOẶC +8 sát thương March of the Machines
    4. Cấp 25: +100 sát thương Laser HOẶC +0,3 giây choáng Heat-Seeking Missile

    Tiny:Thiết kế lại tướng

    • Tăng máu hồi cơ bản, tăng 1
    • Giảm thời gian đánh cơ bản, từ 0,49 xuống 0,4
    • Làm lại sát thương Avalanche, từ 100/180/260/300 thành 120/180/240/300
    • Chỉ Nhanh nhẹn của Tiny, từ 9 + 0,9 thành 0 + 0
    • Tăng giáp cơ bản Tiny, từ -1 lên 0
    • Gỡ bỏ Scepter
    • Gỡ bỏ Craggy Exterior
    • Thêm kỹ năng mới: Tree Grab. Dùng lên cây để cầm và đánh 2/3/4/5 lần. Tăng tầm đánh lên 350. Mỗi đòn tăng 25% sát thương cơ bản lên đơn vị và 75% sát thương cơ bản lên công trình. Lan 70% sát thương trên đường tấn công. Ảnh hưởng công trình. Thời gian hồi bắt đầu khi hết số lần đánh. Thời gian hồi: 40/32/24/16. Mana dùng: 20/30/40/50
    • Làm lại Grow: Cho bạn 20/30/40% kháng hiệu ứng, tăng sát thương cơ bản lên 40/80/120, tốc độ chạy 40/50/60, và giảm tốc độ đánh 30.
    • Tree Grab cho bạn kỹ năng thứ hai khi cầm cây. Cho phép ném cây (và hết luôn lượt dùng) vào một đối tượng chỉ định, kích hoạt sát thương đánh lên đó và lan 70% sát thương lên phạm vi 250. Tầm dùng phép: 1000
    1. Cấp 10: +15% kháng phép HOẶC +25 sát thương
    2. Cấp 15: +75 sát thương Avalanche HOẶC +350 máu
    3. Cấp 20: -10 giây hồi Tree Grab HOẶC Toss không cần mục tiêu
    4. Cấp 25: -12 giây hồi Avalanche HOẶC 3 lượt dùng Toss

    Treant Protector:

    1. Cấp 10: +35% XP tăng HOẶC -10% thời gian hồi
    2. Cấp 15: +90 sát thương HOẶC 3 giây để cây mọc lại (Cây luôn mọc lại sau 3 giây)
    3. Cấp 20: +2 giây trói Nature's Guise HOẶC +40 sát thương/máu hồi Leech Seed
    4. Cấp 25: +6 lần chặn cho Living Armor HOẶC +350 phạm vi Eyes và Overgrowth

    Troll Warlord:

    • Biểu tượng Whirling Axes luôn hiện diện trên giao diện, nhưng không ở trạng thái kích hoạt tùy theo dạng cận chiến/tầm xa.
    • Giảm thời gian hồi Whirling Axes (tầm xa), từ 19/16/13/10 xuống 9
    • Giảm thời gian Whirling Axes (tầm xa) làm chậm, từ 3/3,75/4,5/5,25 xuống 2,5/3/3,5/4
    • Tăng mức Whirling Axes (tầm xa) làm chậm, từ 30% lên 40%
    • Giảm thời gian hồi Whirling Axes (cận chiến), từ 12 xuống 9
    • Thay thời gian Whirling Axes (cận chiến) làm mù, từ 4/5/6/7 thành 5
    1. Cấp 10: +10 Nhanh nhẹn HOẶC +200 máu
    2. Cấp 15: +3 lượt cộng dồn Fervor tối đá HOẶC +50 sát thương Whirling Axes
    3. Cấp 20: +20% né tránh HOẶC +50 sát thương
    4. Cấp 25: -6 giây hồi Whirling Axes HOẶC Battle Trance giải bùa hại (ảnh hưởng cả đồng minh)

    Tusk:

    1. Cấp 10: +40% XP tăng HOẶC +90 vàng/phút
    2. Cấp 15: +350 máu HOẶC +150 sát thương Snowball
    3. Cấp 20: +300 tốc độ Snowball HOẶC +100% sát thương chí mạng Walrus Punch
    4. Cấp 25: 12% cơ hội Walrus Punch khi đánh thường HOẶC -6 giây hồi Ice Shards

    Underlord:

    1. Cấp 10: +18 sát thương Firestorm HOẶC +30 tốc độ chạy
    2. Cấp 15: +100 tầm dùng phép HOẶC +15 sát thương Atrophy cộng thêm
    3. Cấp 20: +70 tốc độ đánh HOẶC +30 máu hồi mỗi giây
    4. Cấp 25: +0,8 giây trói Pit of Malice HOẶC 25% sát thương Firestorm lên nhà

    Undying:

    • Thay thời gian Tombstone, từ từ 15/20/25/30 thành 30
    • Thay phạm vi Tombstone, từ 600/800/1000/1200 thành 1200
    • Thay tốc độ sinh ma của Tombstone, từ 3 thành 4,5/4/3,5/3
    • Thay thời gian hồi Tombstone, từ 70 thành 85/80/75/70
    • Giảm kích cỡ tương tác thây ma của Tombstone zombie
    • Thay mana dùng Decay, từ 70/90/110/130 thành 70/85/100/115
    • Thay sát thương Decay, từ 20/60/100/140 thành 20/50/80/110
    1. Cấp 10: +100 tầm dùng phép HOẶC +8 máu hồi mỗi giây
    2. Cấp 15: Dùng Tombstone khi chết HOẶC +20 giây thời gian Decay
    3. Cấp 20: +30 sát thương thây ma Tombstone HOẶC +3 lần Tombstone chịu đòn
    4. Cấp 25: Có phục sinh 200 giây hồi HOẶC -2 giây hồi Decay

    Ursa:

    1. Cấp 10: +1,75 mana hồi mỗi giây HOẶC +8 Sức mạnh
    2. Cấp 15: +16 Nhanh nhẹn HOẶC -1 giây hồi Earthshock
    3. Cấp 20: +1 giây Enrage HOẶC +25 giây hiệu ứng Fury Swipes
    4. Cấp 25: +14 sát thương Fury Swipes HOẶC +600 phạm vi Earthshock

    Vengeful Spirit:

    • Giảm phạm vi Wave of Terror cho tầm nhìn, từ 500 xuống 300 (tương tự như bán kính tác động)
    • Giảm thời gian hồi Wave of Terror, từ 22/20/18/16 xuống 10
    • Giảm thời gian bùa hại Wave of Terror, từ 15 xuống 8
    • Tăng sát thương phân thân (Scepter), từ 50% lên 100%
    • Tăng phạm vi hào quang Vengeance Aura, từ 900 lên 1200
    • Hào quang Vengeance không còn áp dụng lên kẻ địch khi bạn chết
    • Khi tướng đồng minh chết trong lúc ảnh hưởng bởi sát thương của bạn, một phân thân tướng đó sẽ được tạo, tấn công kẻ địch thủ phạm trong 7 giây. Phân thân gây 100% sát thương. Phân thân ở dạng hồn thể/không thể chỉ định mục tiêu, và thấy/phân biệt được bởi kẻ địch.
    1. Cấp 10: +15% kháng phép HOẶC Wave of Terror trừ thêm 1 giáp
    2. Cấp 15: +15 Nhanh nhẹn HOẶC -6 giây hồi Wave of Terror
    3. Cấp 20: -4 giây hồi Magic Missile HOẶC +15% sát thương Vengeance Aura
    4. Cấp 25: +400 sát thương Magic Missile HOẶC Magic Missile xuyên miễn nhiễm phép

    Venomancer:

    • Giảm tốc độ chạy cơ bản, giảm 5
    • Giảm sát thương cơ bản, giảm 3
    • Venomous Gale giờ có thể hóa giải được.
    1. Cấp 10: -8 giây hồi Venomous Gale HOẶC +90 vàng/phút
    2. Cấp 15: +150 tầm dùng phép HOẶC +6% Poison Sting làm chậm
    3. Cấp 20: +6 giây Poison Nova HOẶC Gale chạm tướng sẽ gọi ra 2 cọc độc
    4. Cấp 25: +600 phạm vi Poison Nova HOẶC 3x máu/sát thương Plague Ward

    Viper:Thiết kế lại tướng

    • Giảm tốc độ chạy cơ bản, giảm 5
    • Giảm giáp cơ bản, giảm1
    • Corrosive Skin không còn giảm tốc độ chạy.
    • Tăng sát thương Corrosive Skin, từ 10/15/20/25 lên 8/16/24/32
    • Thay mức Corrosive Skin giảm tốc độ đánh, từ 10/15/20/25 thành 8/16/24/32
    • Làm lại Poison Attack. Làm chậm mục tiêu và gây sát thương dựa trên mức máu đối tượng thiếu hụt.
      • Chậm tốc độ chạy/đánh: 25/30/35/40%
      • Sát thương mỗi giây: 0,25/0,5/0,75/1,0x * Phần trăm máu mất (ở cấp tối đa, 50% máu thiếu là 50 sát thương mỗi giây, 90% máu thiếu là 90 sát thương)
      • Thời gian: 3
      • Thời gian hồi: 6/4/2/0
      • Mana dùng: 40/35/30/25
    • Làm lại Nethertoxin. Nhả độc lên khu vực chỉ định. Gây sát thương theo thời gian, giảm kháng phép và áp dụng Phá nội tại (Break)

    Cũng trong bản cập nhật này

    Giao diện người dùng

    • Khu vực thay đồ cho tướng giờ cho phép bạn chọn các kích cỡ Tiny khác nhau và hình dạng Night Stalker vào ngày lẫn đêm.
    • Khi gõ trò chuyện, sử dụng : sẽ hiện chức năng tự điền (autocomplete) để bạn nhanh chóng dùng các biểu tượng cảm xúc mình sở hữu.
    • Đường dẫn trong trò chuyện giờ có thể tự động nhấp trực tiếp. Các đường dẫn gửi từ kênh trò chuyện công cộng sẽ tự động chuyển hướng tới bộ lọc liên kết của Steam.
    • Bạn giờ có thể trò chuyện với nhóm của mình trong trận đấu bằng cách sử dụng lệnh /p để tán gẫu.

    Vật phẩm làm đẹp

    • Thêm các tướng sau vào workshop: Pangolier, Jakiro, Ancient Apparition, và Techies
    • Thêm ô vật phẩm vị trí đầu (headslot) cho Phantom Lancer

    Chế độ Ability Draft ~ Ghép kỹ năng

    • Giao diện chọn mới
    • Thêm chức năng trò chuyện trong lúc chọn kỹ năng.
    • Thêm hỗ trợ việc hoán đổi ô kỹ năng.
    • Thêm Dark Willow và Pangolier.
    • Thêm mẹo công cụ cho tiềm năng tướng và chỉ số cơ bản, cũng như dấu hiệu thể hiện thuộc tính chính của tướng.
    • Bảng điểm sẽ hiện các kỹ năng được chọn vào cuối trận đấu và khi xem bản phát lại.
    • Các tướng sau được thêm vào Ability Draft nhưng với bộ kỹ năng bị giới hạn:
      • Puck
      • Templar Assassin
      • Chen
      • Doom
      • Shadow Fiend
      • Ember Spirit
      • Vengeful Spirit
      • Keeper of the Light
      • Spectre
      • Troll Warlord
      • Phoenix
      • Timbersaw
      • Elder Titan
      • Ogre Magi
      • Tusk

    • Sửa lỗi cho các tướng sau:
      • Zeus
      • Gyrocopter
      • Dragon Knight
      • Treant Protector
      • Nyx Assassin
      • Terrorblade

    • Thêm hỗ trợ cơ truyền động ngược (inverse kinematics) cho Dota 2, bắt đầu với Broodmother. Hãy xem video này phô diễn mình và chân nhện tự căn theo mặt dốc, cầu thang, và các bề mặt nghiêng khác mà nhện đi qua.